HS Code (Harmonized System Code) là hệ thống phân loại hàng hóa toàn cầu do Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) phát triển. HS Code giúp phân loại hàng hóa cho mục đích thuế quan, xuất nhập khẩu và thống kê. Dưới đây là danh mục các chương HS Code (Harmonized System) phiên bản 2022:
Chương 1 - 5: Động vật và các sản phẩm từ động vật
- Chương 1: Động vật sống.
- Chương 2: Thịt và phụ phẩm ăn được từ động vật.
- Chương 3: Cá và các động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác.
- Chương 4: Sữa và các sản phẩm từ sữa, trứng gia cầm, mật ong tự nhiên, các sản phẩm ăn được có nguồn gốc động vật khác.
- Chương 5: Các sản phẩm có nguồn gốc động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
Chương 6 - 14: Thực vật và các sản phẩm từ thực vật
- Chương 6: Cây sống và các loại cây trang trí, củ, rễ và các loại cây rau.
- Chương 7: Rau, củ, quả và các sản phẩm từ rau củ, quả.
- Chương 8: Quả và các loại hạt ăn được, vỏ quả họ cam quýt hoặc dưa.
- Chương 9: Cà phê, trà, chè, hạt tiêu, gia vị.
- Chương 10: Ngũ cốc.
- Chương 11: Sản phẩm xay nghiền từ ngũ cốc, bột mì, tinh bột hoặc sữa; các loại sản phẩm làm từ bột.
- Chương 12: Hạt có dầu và các loại hạt, các loại cây thuốc và các loại thực vật khác.
- Chương 13: Gôm, nhựa cây và các loại chất từ thực vật.
- Chương 14: Vật liệu thực vật dùng để đan, bện; các sản phẩm khác từ thực vật.
Chương 15 - 24: Sản phẩm thực phẩm chế biến
- Chương 15: Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật.
- Chương 16: Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá, hoặc giáp xác, động vật thân mềm.
- Chương 17: Đường và các sản phẩm từ đường.
- Chương 18: Ca cao và các sản phẩm từ ca cao.
- Chương 19: Các sản phẩm ngũ cốc, bột mì, tinh bột hoặc sữa; sản phẩm bánh kẹo.
- Chương 20: Các sản phẩm chế biến từ rau, quả, hạt.
- Chương 21: Các sản phẩm thực phẩm chế biến khác.
- Chương 22: Đồ uống, rượu và giấm.
- Chương 23: Các loại cặn và phế phẩm từ công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Chương 24: Thuốc lá và các sản phẩm thay thế thuốc lá.
Chương 25 - 27: Khoáng sản
- Chương 25: Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng.
- Chương 26: Quặng, xỉ và tro.
- Chương 27: Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm từ chưng cất, các chất có nguồn gốc bitum.
Chương 28 - 38: Sản phẩm hóa chất
- Chương 28: Hóa chất vô cơ.
- Chương 29: Hóa chất hữu cơ.
- Chương 30: Dược phẩm.
- Chương 31: Phân bón.
- Chương 32: Các chất chiết xuất từ thực vật và sản phẩm từ nhựa, phẩm màu, và thuốc nhuộm.
- Chương 33: Tinh dầu và nước hoa; mỹ phẩm và các chế phẩm vệ sinh.
- Chương 34: Xà phòng, chất rửa, chất bôi trơn, sáp nhân tạo.
- Chương 35: Chất albuminoit; chất tinh bột biến tính; keo, enzym.
- Chương 36: Thuốc nổ, pháo hoa, các chế phẩm từ pháo hoa.
- Chương 37: Phim ảnh và các sản phẩm từ ảnh.
- Chương 38: Các sản phẩm hóa chất khác.
Chương 39 - 40: Nhựa và cao su
- Chương 39: Nhựa và các sản phẩm từ nhựa.
- Chương 40: Cao su và các sản phẩm từ cao su.
Chương 41 - 43: Da và các sản phẩm từ da
- Chương 41: Da sống, da thuộc.
- Chương 42: Sản phẩm làm từ da và giả da.
- Chương 43: Lông thú và các sản phẩm từ lông thú.
Chương 44 - 49: Sản phẩm từ gỗ, giấy và in ấn
- Chương 44: Gỗ và các sản phẩm từ gỗ.
- Chương 45: Bần và các sản phẩm từ bần.
- Chương 46: Sản phẩm đan, bện từ mây, cói và vật liệu đan.
- Chương 47: Bột gỗ và các sản phẩm giấy.
- Chương 48: Giấy và các sản phẩm từ giấy.
- Chương 49: Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm in ấn.
Chương 50 - 63: Dệt may và các sản phẩm dệt
- Chương 50: Tơ sống và các sản phẩm từ tơ.
- Chương 51: Len và các sản phẩm từ len.
- Chương 52: Bông và các sản phẩm từ bông.
- Chương 53: Các sợi dệt từ thực vật.
- Chương 54: Sợi tổng hợp và sợi nhân tạo.
- Chương 55: Xơ, sợi tổng hợp và xơ, sợi nhân tạo.
- Chương 56: Các loại vải không dệt.
- Chương 57: Thảm và các sản phẩm trải sàn.
- Chương 58: Vải dệt bông, vải ren và các loại vải đặc biệt.
- Chương 59: Vải dệt công nghiệp.
- Chương 60: Vải dệt kim hoặc móc.
- Chương 61: Quần áo dệt kim hoặc móc.
- Chương 62: Quần áo không dệt kim hoặc móc.
- Chương 63: Các sản phẩm dệt khác.
Chương 64 - 67: Giày dép, mũ nón, và phụ kiện
- Chương 64: Giày dép.
- Chương 65: Mũ và các sản phẩm che đầu.
- Chương 66: Ô, dù và các phụ kiện.
- Chương 67: Lông vũ, lông nhân tạo và các sản phẩm trang trí.
Chương 68 - 70: Sản phẩm từ đá, thủy tinh
- Chương 68: Đá, thạch cao, xi măng, amiăng và các sản phẩm từ chúng.
- Chương 69: Đồ gốm.
- Chương 70: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh.
Chương 71: Kim loại quý, đá quý
- Chương 71: Đá quý, kim loại quý, ngọc trai và trang sức.
Chương 72 - 83: Kim loại và sản phẩm từ kim loại
- Chương 72: Sắt thép.
- Chương 73: Các sản phẩm từ sắt thép.
- Chương 74: Đồng và các sản phẩm từ đồng.
- Chương 75: Nickel và các sản phẩm từ nickel.
- Chương 76: Nhôm và các sản phẩm từ nhôm.
- Chương 78: Chì và các sản phẩm từ chì.
- Chương 79: Kẽm và các sản phẩm từ kẽm.
- Chương 80: Thiếc và các sản phẩm từ thiếc.
- Chương 81: Các kim loại cơ bản khác.
- Chương 82: Dụng cụ, dao kéo.
- Chương 83: Các sản phẩm kim loại khác.
Chương 84 - 85: Máy móc và thiết bị điện
- Chương 84: Máy móc, thiết bị cơ khí.
- Chương 85: Thiết bị điện, thiết bị ghi âm, ghi hình.
Chương 86 - 89: Phương tiện và thiết bị vận tải
- Chương 86: Đầu máy, toa xe và thiết bị đường sắt.
- Chương 87: Xe cơ giới.
- Chương 88: Máy bay và thiết bị hàng không.
- Chương 89: Tàu thủy và các kết cấu nổi.
Chương 90 - 97: Sản phẩm công nghệ và tiêu dùng
- Chương 90: Dụng cụ quang học, thiết bị y tế.
- Chương 91: Đồng hồ và các phụ kiện.
- Chương 92: Nhạc cụ.
- Chương 93: Vũ khí và đạn dược.
- Chương 94: Đồ nội thất.
- Chương 95: Đồ chơi, dụng cụ thể thao.
- Chương 96: Các sản phẩm khác.
- Chương 97: Tác phẩm nghệ thuật.
Phụ lục
- Chương 98: Các sản phẩm đặc biệt.
- Chương 99: Các sản phẩm khác biệt không liệt kê chi tiết.
Trên đây là danh mục tóm tắt các chương HS Code 2022. Các mã HS chi tiết thường có 6 chữ số, và mỗi quốc gia có thể bổ sung các phân loại cụ thể thêm 2-4 chữ số nữa tùy theo yêu cầu quản lý riêng.