Phụ lục I
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thay thế Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC như sau:
Phụ lục II
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN
ĐIỆN TỬ VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh sách các chứng từ khai báo
Mẫu số |
Tên chứng từ |
01 |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu |
02 |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu |
03 |
Các chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan |
04 |
Tờ khai bổ sung sau thông quan (AMA/AMC) |
05 |
Thông tin khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
06 |
Thông tin đề nghị hủy tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu |
07 |
Tờ khai vận chuyển độc lập |
08 |
Bản kê hàng hoá quá cảnh/trung chuyển |
09 |
Bản kê chi tiết hàng hoá quá cảnh/trung chuyển |
10 |
Bản kê danh sách container/kiện/gói |
11 |
Bản kê vận tải đơn |
12 |
Thông báo tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu |
13 |
Thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn |
14 |
Thông báo thông tin hàng hóa dự kiến xuất khẩu |
15 |
Thông báo đóng ghép chung container của hàng hóa thuộc nhiều tờ khai xuất khẩu |
16 |
Thông tin đề nghị lấy mẫu phục vụ việc khai hải quan |
17 |
Thông báo lấy mẫu phục vụ việc kiểm tra chuyên ngành |
18 |
Đề nghị đưa hàng về bảo quản |
19 |
Thông báo hàng hóa đưa về bảo quản đã đến đích |
20 |
Thông báo cơ sở sản xuất |
21 |
Hợp đồng gia công |
22 |
Phụ lục hợp đồng |
23 |
Hợp đồng gia công lại |
24 |
Phụ lục hợp đồng gia công lại |
25 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư gia công/SXXK |
26 |
Báo cáo quyết toán nhập- xuất- tồn kho sản phẩm xuất khẩu |
27 |
Định mức thực tế sản phẩm sản phẩm xuất khẩu |
28 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư xuất khẩu đặt gia công ở nước ngoài |
29 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho sản phẩm gia công nhập khẩu đặt gia công ở nước ngoài |
30 |
Thông tin quản lý nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu của hàng hóa gia công, SXXK, DNCX |
31 |
Thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu |
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu và chứng từ kèm theo
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 01 |
Tờ khai điện tử nhập khẩu |
Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. |
|
A |
Thông tin chung |
||
1.1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
|
1.2 |
Số tờ khai đầu tiên |
Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau: (1) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ "F"; (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số tờ khai đầu tiên Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai của lô hàng. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng. |
|
1.3 |
Số tờ khai TN-TX tương ứng |
Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. (2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam). |
|
1.4 |
Mã loại hình |
Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn |
X |
1.5 |
Mã phân loại hàng hóa |
Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau: "A": Hàng quà biếu, quà tặng "B": Hàng an ninh, quốc phòng "C": Hàng cứu trợ khẩn cấp "D": Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh "E": Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viện trợ không hoàn lại "F": Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh "G": Hàng tài sản di chuyển "H": Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh "I": Hàng ngoại giao "J": Hàng khác theo quy định của Chính phủ "K": Hàng bảo quản đặc biệt Lưu ý: Chỉ sử dụng mã "J" trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này. |
|
1.6 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: "1": Đường không "2": Đường biển (container) "3": Đường biển (hàng rời, lỏng...) "4": Đường bộ (xe tải) "5": Đường sắt "6": Đường sông "9": Khác Lưu ý: - Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu từ nước ngoài về cửa khẩu nhập đối với trường hợp hàng đóng chung container vào kho CFS. Ví dụ: trường hợp hàng vận chuyển đường biển đóng chung container chọn mã "3". - Các trường hợp sử dụng mã "9": 1. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng các phương thức khác với các phương thức từ mã "1" đến mã "6". Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,… 2. Nhập khẩu tại chỗ; hàng nhập vào kho ngoại quan. - Trường hợp hàng hóa mang theo người nhập cảnh qua đường hàng không, nhập mã "1"; trường hợp qua đường biển, nhập mã "3". |
|
1.7 |
Phân loại cá nhân/tổ chức |
Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau: Mã "1": Cá nhân gửi cá nhân Mã "2": Tổ chức/công ty gửi cá nhân Mã "3": Cá nhân gửi tổ chức/công ty Mã "4": Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty Mã "5": Khác |
|
1.8 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn . |
X |
1.9 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (3) Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
1.10 |
Thời hạn tái xuất khẩu |
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
1.11 |
Ngày khai báo (dự kiến) |
Nhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. |
|
1.12 |
Mã người nhập khẩu |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu. - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì mã người nhập khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan. |
|
1.13 |
Tên người nhập khẩu |
Nhập tên của người nhập khẩu. Lưu ý: - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì tên người nhập khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan - Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập "mã người nhập khẩu" thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. |
|
1.14 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
|
1.15 |
Địa chỉ người nhập khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
1.16 |
Số điện thoại người nhập khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
1.17 |
Mã người ủy thác nhập khẩu |
Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu. |
|
1.18 |
Tên người ủy thác nhập khẩu |
Nhập tên người ủy thác nhập khẩu. |
|
1.19 |
Mã người xuất khẩu |
Nhập mã người xuất khẩu hoặc mã chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu có). |
|
1.20 |
Tên người xuất khẩu |
(1) Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: - Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba); - Nhập tên bên đặt gia công theo hợp đồng gia công (kể cả trường hợp nhập khẩu hàng hóa qua bên thứ ba theo chỉ định của bên đặt gia công, trong trường hợp này ghi người được chỉ định giao hàng tại ô tên người ủy thác xuất khẩu); - Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (nhập khẩu tại chỗ) thì tên n hingười xuất khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định giao hàng (tại Việt Nam) tại ô tên người ủy thác xuất khẩu; - Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan: nhập tên người bán hàng ở nước ngoài (giống tên người xuất khẩu đã khai trên tờ khai nhập khẩu gửi kho ngoại quan); - Chấp nhận tên viết tắt hoặc tên rút gọn của người xuất khẩu. |
|
1.21 |
Mã bưu chính người xuất khẩu |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có) |
|
1.22 |
Địa chỉ |
Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
1.23 |
Mã nước |
Mã nước bao gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng "Mã nước" tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn). Cụ thể như sau: (1) Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam hoặc đi qua nước trung gian mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước gửi hàng là nước xuất khẩu. (2) Trong trường hợp hàng hóa từ nước xuất khẩu đến Việt Nam đi qua một hay nhiều nước trung gian thi nước gửi hàng là nước cuối cùng trước khi hàng đến Việt Nam mà tại đó diễn ra hoạt động mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan tại nước đó thông quan. (3) Trong trường hợp không xác định đươc mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người xuất khẩu. |
X |
1.24 |
Tên người ủy thác xuất khẩu |
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có). Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của người xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam. |
|
1.25 |
Mã đại lý hải quan |
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. |
|
1.26 |
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) |
(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt). Lưu ý: - Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó. Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là người nhập khẩu. - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tạimẫu số 12 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này. (3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu để khai tại ô này. |
|
1.27 |
Số lượng |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) Lưu ý: - Không nhập phần thập phân; - Nhập là "1" đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện" trên website Hải quan: |
X |
1.28 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin "Mã phương thức vận chuyển" người khai chọn mã "1": có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô "Phần ghi chú". - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là "LBR" (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin "Mã phương thức vận chuyển" người khai chọn mã "9". Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng "Mã đơn vị tính" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là "LBR" (pound), xuất ra KGM. |
X |
1.29 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo nhập khẩu. (Tham khảo bảng mã "Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải quan là 03CC), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (03CCS03). Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Thăng Long (mã Chi cục Hải quan là 01NV), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02). |
X |
1.30 |
Ký hiệu và số hiệu |
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
|
1.31 |
Phương tiện vận chuyển |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập "9999". Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu "Mã hiệu phương thức vận chuyển", người khai chọn mã "9" và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
|
1.32 |
Ngày hàng đến |
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
|
1.33 |
Địa điểm dỡ hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng: (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển) theo vận đơn (B/L, AWB,…); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu "Mã hiệu phương thức vận chuyển" người khai chọn mã "9". (Tham khảo các bảng mã "Cảng-ICD trong nước", "Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt" và "Sân bay trong nước" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. Lưu ý: - Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu. - Không phải nhập trong các trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, từ kho ngoại quan. |
X |
1.34 |
Địa điểm xếp hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã "Địa điểm nước ngoài", "Sân bay nước ngoài" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ). Lưu ý: - Trường hợp không có mã trong các bảng mã nêu trên: nhập "Mã nước (02 kí tự) + "ZZZ". - Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập "VNZZZ". Trừ trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập "ZZZZZ". Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải: Lưu ý: - Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động. - Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga. -Trường hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu. - Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan. - Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập tên kho ngoại quan. |
X |
1.35 |
Số lượng container |
Nhập số lượng container: (1) Hệ thống tự động xuất ra số lượng container nếu đã được đăng kí trước đó. (2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không, phương thức khác không sử dụng container, hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì không phải nhập. (3) Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS để khai danh sách container (số hiệu, ký hiệu, số seal). Lưu ý: danh sách container khai bằng file excel theo định dạng của cơ quan Hải quan. |
|
1.36 |
Mã kết quả kiểm tra nội dung |
Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau: "A": không có bất thường "B": có bất thường "C": cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan Lưu ý: nhập mã "C" khi người khai hải quan có yêu cầu cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng. |
|
1.37 |
Mã văn bản pháp quy khác |
Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như: giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng "Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Lưu ý: - Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này. - Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
X |
1.38 |
Giấy phép nhập khẩu |
Nhập trong các trường hợp: hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục trừ lùi; Danh mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu để phục vụ đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ; số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công. Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng "Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số Danh mục trừ lùi hoặc số văn bản xác định trước mã số/trị giá/xuất xứ (nếu có) hoặc số tiếp nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do hệ thống phản hồi khi người khai hải quan thực hiện thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công. (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
X |
1.39 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: "A": hóa đơn thương mại "B": chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại "D": hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS) Lưu ý: Trong trường hợp lậpbảng kê hóa đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã "B" |
|
1.40 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
1.41 |
Số hóa đơn |
Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không phải nhập liệu vào ô này. Trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội địa. |
|
1.42 |
Ngày phát hành |
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lập Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm). Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA. |
|
1.43 |
Phương thức thanh toán |
Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau: "BIENMAU": Biên mậu "DA": Nhờ thu chấp nhận chứng từ "CAD": Trả tiền lấy chứng từ "CANTRU": Cấn trừ, bù trừ "CASH": Tiền mặt "CHEQUE": Séc "DP": Nhờ thu kèm chứng từ "GV": Góp vốn "H-D-H": Hàng đổi hàng "H-T-N": Hàng trả nợ "HPH": Hối phiếu "KHONGTT": Không thanh toán "LC": Tín dụng thư "LDDT": Liên doanh đầu tư "OA": Mở tài khoản thanh toán "TTR": Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện. "KC": Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT) Lưu ý: - Trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã "KC" đồng thời nhập phương thức thanh toán thực tế vào ô "Chi tiết khai trị giá"; - Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì phương thức thanh toán khai "Khong TT". |
|
1.44 |
Tổng trị giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: "A": Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền "B": Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (FOC/hàng khuyến mại) "C": Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền "D": Các trường hợp khác (bao gồm cả trường hợp không có hóa đơn thương mại) Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: (1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (CNF) (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia công, người khai sử dụng hóa đơn bên thứ ba mà điều kiện giá hóa đơn không phù hợp với điều kiện giao hàng trên hợp đồng hoặc trường hợp không có hóa đơn thương mại thì khai ô "Điều kiện giá hóa đơn" là CIF. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn: (1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn. (2)Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của các hóa đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng thời trước khi đăng ký tờ khai, khai chi tiết danh sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp vụ HYS. (3) Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR, DDU, DDP, DAP, DAF.. nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyển, phí đóng gói… ; phần chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB (chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói…), nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói…theo tỷ lệ về trị giá thì khai như sau: - Ô "Điều kiện giao hàng" khai EXW hoặc FOB tương ứng với tổng trị giá hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh) - Ô "Tổng trị giá hóa đơn" khai tổng trị giá tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB. - Khai phí vận chuyển vào ô "Phí vận chuyển"; - Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác (nếu có) vào ô các khoản điều chỉnh; - Khai điều kiện giao hàng vào ô "chi tiết khai trị giá"; - Ô "Tổng hệ số phân bổ trị giá" khai tổng trị giá hóa đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh) - Ô "Trị giá hóa đơn" của từng mặt hàng" khai trị giá của từng mặt hàng đó ghi trên hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh) (4) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa giữa doanh nghiệp trong khu phi thuế quan/kho ngoại quan với doanh nghiệp nội địa: Nếu điều kiện giao hàng thuộc nhóm E, Fthì: - Khai ô "Điều kiện giao hàng" là CIF; - Khai ô "Tổng trị giá hóa đơn" như hướng dẫn tại điểm (1). (5) Trường hợp hóa đơn bao gồm cả hàng phải trả tiền và hàng FOC/hàng khuyến mại: Nhập Tổng trị giá hóa đơn, đồng thời phần Detail nhập liệu như sau: - Đối với hàng trả tiền: nhập các chỉ tiêu bình thường như hướng dẫn (hệ thống vẫn hỗ trợ tự động phân bổ tính toán trị giá tính thuế); - Đối với hàng FOC/hàng khuyến mại: nhập tổng trị giá hóa đơn, đồng thời tại ô "Chi tiết khai trị giá" nêu rõ dòng hàng thứ mấy thuộc phần Detail là hàng FOC/hàng khuyến mại. + Ô "Trị giá hóa đơn", ô "đơn giá hóa đơn": để trống; + Ô "trị giá tính thuế": nhập trị giá tính thuế của mặt hàng. (6) Trường hợp toàn bộ lô hàng là hàng FOC/hàng khuyến mại hoặc hàng không có hóa đơn thương mại: - Ô "Tổng trị giá hóa đơn" nhập tổng phí vận tải, bảo hiểm (nếu có) của lô hàng; - Ô "Trị giá hóa đơn", ô "Đơn giá hóa đơn": để trống; - Ô "Trị giá tính thuế" nhập trị giá tính thuế của mặt hàng. Lưu ý đối với trường hợp (5) và (6): Ô "Mã biểu thuế nhập khẩu":chọn Biểu tương ứng. Nếu là đối tượng không chịu thuế thì chọn B30, đồng thời nhập 0% tại ô "Thuế suất" và nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế tương ứng. (7) Có thể nhập đến 04 chữ số thập phân sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Lưu ý: - Trường hợp tổng trị giá hóa đơn vượt quá giới hạn hệ thống thì thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy. - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô "Số hóa đơn" thì không khai tiêu chí này. |
X |
1.45 |
Mã phân loại khai trị giá |
Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau: "1": Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt "2": Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự "3": Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ "4": Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán "6": Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch "7": Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch "8": Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng "9": Xác định trị giá theo phương pháp suy luận "T": Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt Chú ý: - - Trường hợp 1 lô hàng sử dụng nhiều phương pháp xác định trị giá khác nhau, thì khai mã đại diện là mã phương pháp áp dụng nhiều nhất. - - Các mã "0", "5", "Z" là các mã liên quan đến tờ khai trị giá tổng hợp nên không áp dụng cho đến khi có hướng dẫn cụ thể. - - Chỉ khai mã "6", "7" trong trường hợp lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch. - - Sử dụng mã 'T" đối với các trường hợp quy định tại Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC và hàng hóa nhập khẩu để gia công cho thương nhân nước ngoài. |
|
1.46 |
Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp |
Ô 1: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới Ô 2: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới Ô 3: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới |
|
1.47 |
Phí vận chuyển |
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau: "A": Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. "B": Khai trong trường hợp: - Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C/hàng khuyến mại; - Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ vận tải. Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng FOC/hàng khuyến mại người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng FOC/hàng khuyến mại. "C": Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải. "D": Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. Khi khai mã này, người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá để phân bổ các khoản điều chỉnh, tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả tính toán trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ thống VNACCS. "E": Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...). "F": Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển. Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. (3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là "C&F" hoặc "CIF" và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã "E" tại ô 2). Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô "Số hóa đơn" thì không khai tiêu chí này. |
|
1.48 |
Phí bảo hiểm |
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: "Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: "A": Bảo hiểm riêng "D": Không bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được. Lưu ý: Mã "B" là bảo hiểm tổng hợp, chưa áp dụng cho đến khi có hướng dẫn. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã "A"). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là "A": (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. Ô 4: Không nhập cho đến khi có hướng dẫn mới Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô "Số hóa đơn" thì không khai tiêu chí này. |
|
1.49 |
Mã, tên khoản điều chỉnh |
Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau: "A": Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD). "B": Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD). "C": Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). "D": Khoản trợ giúp (AD). "E": Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). "P": Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD). "Q": Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). "K": khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) "M": khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). "U": Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự (SB). "V": Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). "H": Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). "T": Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB). "G": Khoản giảm giá (SB). S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB) "L": Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB). "N": Khác Lưu ý: - Trường hợp giảm giá theo số lượng không nhập mã "G" tại ô này, nhưng tại ô "Chi tiết khai trị giá" nhập rõ hàng được giảm giá theo số lượng và trị giá được giảm hoặc tỷ lệ giảm giá. Khi hoàn thành việc nhập khẩu toàn bộ lô hàng, thực hiện xét giảm giá theo quy định tại Thông tư số 205. Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau: "AD": cộng thêm số tiền điều chỉnh. "SB": Trừ đi số tiền điều chỉnh. "IP": Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn. "DP": Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh. Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh. (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là "VND". (2) Nếu mã đồng tiền là "VND" thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy. Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh. (1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai. (2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này. (3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy. (4) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế". Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô "Số hóa đơn" thì không khai tiêu chí này. |
|
1.50 |
Chi tiết khai trị giá |
1) Nhập ngày vận đơn theo định dạng DDMMYYYY#&. (2) Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá. Ví dụ: khoản phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền phí hoa hồng, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi "phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn" vào ô này. (3) Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo trị giá. (4) Nhập theo hướng dẫn tại ô "Tổng trị giá hóa đơn" và các ô có liên quan. (5) Trường hợp người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu xác định trị giá hải quan, người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trị giá làm căn cứ giải phóng hàng. (6) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan khai báo giá tạm tính. (7) Khai báo khoản giảm giá (nếu có) nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ. (8) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có). (9) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội dung "đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần" và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, Số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục Hải quan đã thực hiện tham vấn). |
|
1.51 |
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế |
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. (5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh". Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô "Số hóa đơn" thì không khai tiêu chí này. |
|
1.52 |
Người nộp thuế |
Nhập một trong các mã sau: "1": người nộp thuế là người nhập khẩu "2": người nộp thuế là đại lý hải quan |
|
1.53 |
Mã lý do đề nghị BP |
- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo lãnh, người khai hải quan nhập một trong các mã sau: "A": chờ xác định mã số hàng hóa "B": chờ xác định trị giá tính thuế "C": trường hợp khác - Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở nộp thuế thì người khai hải quan khai đề nghị giải phóng hàng tại ô "Chi tiết khai trị giá" |
|
1.54 |
Mã ngân hàng trả thuế thay |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng "Mã Ngân hàng" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
1.55 |
Năm phát hành hạn mức |
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
1.56 |
Kí hiệu chứng từ hạn mức |
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
1.57 |
Số chứng từ hạn mức |
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
1.58 |
Mã xác định thời hạn nộp thuế |
Nhập một trong các mã tương ứng như sau: "A": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. "B": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. "C": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. "D": trong trường hợp nộp thuế ngay. Lưu ý: Nhập mã "D" trong trường hợp khai báo bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. |
|
1.59 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng "Mã Ngân hàng" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
X |
1.60 |
Năm phát hành bảo lãnh |
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
1.61 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
1.62 |
Số chứng từ bảo lãnh |
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
1.63 |
Số đính kèm khai báo điện tử |
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS. (Tham khảo bảng "Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
X |
1.64 |
Ngày được phép nhập kho đầu tiên |
Nhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đầu tiên
Trường hợp người khai hải quan sử dụng mã loại hình
A41 thì nhập ngày thực hiện IDC.
|
|
1.65 |
Ngày khởi hành vận chuyển |
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm. Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp. |
|
1.66 |
Thông tin trung chuyển |
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế. (Tham khảo bảng mã "Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
X |
1.67 |
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo gộp) |
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). (Tham khảo bảng mã "Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
X |
1.68 |
Phần ghi chú |
(1) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu theo cách thức: #&số tờ khai nhập khẩu (11 ký tự đầu). VD: #&10000567897 (2) Trường hợp lô hàng có C/O để hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày cấp. (3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. (4) Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. (5) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người khai hải quan khai số tờ khai hải quan cũ tại ô này. (6) Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan, người khai hải quan khai khai cụ thể "Hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai nhập kho ngoại quan số….ngày….". Lưu ý: - Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô "Số hiệu, ký hiệu", "Khai chi tiết trị giá", "Mô tả hàng hóa". - Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp. - Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu ";" |
|
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp |
- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: khai #&NKTC#&số tờ khai xuất khẩu tại chỗ tương ứng (11 ký tự đầu); Ví dụ: #&NKTC#&30001234567 - Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công: Khai #&GCPTQ; - Đối với hàng hóa nhập khẩu khác: + Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1; + Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2; + Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…) ghi #&3; + Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4; + Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5; + Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại#&6; + Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toánghi #&7; + Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi #&8; + Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế#&9. |
||
1.70 |
Phân loại chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan: "A": Hướng dẫn sửa đổi "B": Thay đổi khai báo nhập khẩu |
|
1.71 |
Ngày |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
1.72 |
Tên |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập trích yếu nội dung thông báo. |
|
1.73 |
Nội dung |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập nội dung thông báo của công chức hải quan. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa |
||
1.74 |
Mã số hàng hóa |
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô "Mô tả hàng hóa". |
|
1.75 |
Mã quản lý riêng |
Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85, 90 hoặc số thứ tự của mặt hàng trong danh mục trừ lùi khác đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. |
|
1.76 |
Thuế suất |
Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường hợp hệ thống phản hồi lại một trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi: E1004, E1006, E1008, E1009 thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này. Nhập "0" trong trường hợp "Mã biểu thuế nhập khẩu" nhập mã B30. |
|
1.77 |
Mức thuế tuyệt đối |
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô "mã áp dụng mức thuế tuyệt đối" dưới đây. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo "Mã đơn vị tính" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. (tham khảo bảng mã tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) |
X |
1.78 |
Mô tả hàng hóa |
(1) Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụngcủa hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Trường hợp hàng hóa là giống cây trồng phải ghi rõ tên giống cây trồng đó. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. - Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư gia công, sản xuất xuất khẩu khai: Mã nguyên liệu, vật tư, linh kiện#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công đặt gia công ở nước ngoài khai: Mã sản phẩm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. - Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,…). - Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính hoặc nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì ngoài khai như quy định tại điểm (1) cần phải ghi rõ tên chi tiết từng máy móc/thiết bị… đã đăng ký trong Danh mục máy móc, thiết bị là tổ hợp, dây chuyền hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc. Trường hợp không thể tách được trị giá từng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng thì khai kèm theo Danh mục tên, số lượng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng bằng nghiệp vụ HYS. (2) Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì ngoài dòng mô tả hàng hóa, người khai nhập thêm mã số tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi vào ô này. (3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo. |
|
1.79 |
Mã nước xuất xứ |
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
X |
1.80 |
Mã Biểu thuế nhập khẩu |
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: "B01": Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) "B02": Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi "B03": Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN) "B04": Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) "B05": Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) "B06": Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc "B07": Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân "B08": Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn Độ "B09": Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản "B10": Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản "B11": Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào "B12": Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia "B13": Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê "B14": Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch "B15": Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối "B16": Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp "B17": Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi "B30": Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu Lưu ý: - Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với "Biểu thuế Chương 98 - B02 và B17" trên website Hải quan (www.customs.gov.vn) để nhập mã Biểu thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98. - Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thế, không được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mà phải lựa chọn mã biểu thuế tương ứng với loại thuế suất thuế nhập khẩu nêu trên. |
X |
1.81 |
Mã ngoài hạn ngạch |
Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất ngoài hạn ngạch thì nhập chữ "X" vào ô này. |
|
1.82 |
Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối |
Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) |
X |
1.83 |
Số lượng (1) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch. Lưu ý: (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô "Mô tả hàng hóa" theo nguyên tắc sau: "mô tả hàng hóa #& số lượng" (không khai đơn giá vào ô "Đơn giá hóa đơn"). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch. (tham khảo bảng "Mã đơn vị tính" trên website www.customs.gov.vn ) Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại "Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối" trên website www.customs.gov.vn ). |
X |
1.84 |
Số lượng (2) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (tham khảo bảng "Mã đơn vị tính" trên website www.customs.gov.vn ) |
X |
1.85 |
Trị giá hóa đơn |
1. Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. - Trường hợp nhập khẩu hàng hoá thuê gia công ở nước ngoài: khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên (theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương). Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ trị giá cấu thành của sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có). - Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính. 2. Lưu ý: - Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. |
|
1.86 |
Đơn giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. Lưu ý: - Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1; - Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 kí tự thì không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô "Mô tả hàng hóa". - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. - Trường hợp nhập khẩu hàng hoá thuê gia công ở nước ngoài: khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương. Trường hợp không xác định được đơn giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành một sản phẩm, giá (phí) gia công một sản phẩm và các chi phí khác (nếu có) của một đơn vị sản phẩm. - Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính. |
X |
1.87 |
Trị giá tính thuế |
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền mã tương ứng là "6", "7"); (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan. Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng: - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là "VND" thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là "VND" thì không được nhập số thập phân. (3) Các trường hợp bắt buộc nhập: - Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một trong các mã: "1", "2", "3", "4", "8", "9", "T"; - Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá. (4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công. (5) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. |
X |
1.88 |
Số của mục khai khoản điều chỉnh |
Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục "Các khoản điều chỉnh". |
|
1.89 |
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng |
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: - Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
1.90 |
Số danh mục miễn thuế nhập khẩu |
Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được thông báo trên hệ thống VNACCS. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô "Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu". (4) Người nhập khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này. |
|
1.91 |
Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu |
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS. |
|
1.92 |
Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu |
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu. (Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu "Số danh mục miễn thuế nhập khẩu". (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu "Số danh mục miễn thuế nhập khẩu". |
X |
1.93 |
Số tiền giảm thuế nhập khẩu |
Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. |
|
1.94 |
Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác |
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,…), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Lưu ý: (1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác. Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này. (Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) (2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế. |
X |
1.95 |
Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác |
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu. Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) |
X |
1.96 |
Số tiền giảm thuế và thu khác |
Nhập số tiền giảm thuế và thu khác. |
|
Mẫu số 02 |
Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu |
Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu |
|
A |
Thông tin khai báo chung |
||
2.1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
|
2.2 |
Số tờ khai đầu tiên |
Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau: (3) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ "F"; (4) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số của tờ khai đầu tiên Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng. |
|
2.3 |
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng |
Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này. (3) Người mở tờ khai tái xuất và người mở tờ khai tạm nhập phải là một. (4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất. (5) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam). |
|
2.4 |
Mã loại hình |
Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn |
X |
2.5 |
Mã phân loại hàng hóa |
Tùy theo tính chất hàng hóa có thể chọn một trong các mã sau: "A": Hàng quà biếu, quà tặng "B": Hàng an ninh, quốc phòng "C": Hàng cứu trợ khẩn cấp "D": Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. "E": Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại "F": Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh "G": Hàng tài sản di chuyển "H": Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất, nhập cảnh "I": Hàng ngoại giao "J": Hàng khác theo quy định của Chính phủ "K": Hàng bảo quản đặc biệt Lưu ý: - Chỉ bắt buộc nhập đối với hàng hóa thuộc một trong các trường hợp trên. - Chỉ sử dụng mã "J" trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này. |
|
2.6 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: "1": Đường không "2": Đường biển (container) "3": Đường biển (hàng rời, lỏng...) "4": Đường bộ (xe tải) "5": Đường sắt "6": Đường sông "9": Khác Lưu ý: - Đối với hàng hóa vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu: Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng hóa xuất khẩu từ cửa khẩu xuất đến địa điểm nhập khẩu. Ví dụ: trường hợp hàng hóa xuất khẩu vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu bằng đường biển sang nước nhập khẩu: chọn mã "3". - Các trường hợp sử dụng mã "9": 1. Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng phương thức khác với các phương thức từ mã "1" đến "6". Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,….. 2. Xuất khẩu tại chỗ; hàng từ kho ngoại quan đưa vào các khu phi thuế quan. - Trường hợp hàng hóa mang theo người xuất cảnh qua đường hàng không, nhập mã "1"; trường hợp qua đường biển, nhập mã "3". |
|
2.7 |
Thời hạn tái nhập khẩu |
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
2.8 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
2.9 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (3) Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
2.10 |
Ngày khai báo (dự kiến) |
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. |
|
2.11 |
Mã người xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu. - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì mã người xuất khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan. |
|
2.12 |
Tên người xuất khẩu |
Nhập tên của người xuất khẩu. Lưu ý: - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì tên người xuất khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan. - Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập "mã người xuất khẩu" thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu. - Trường hợp XNK tại chỗ nhập như sau: Nhập tên người xuất khẩu/ tên của người chỉ định xuất khẩu; - Trường hợp hàng hóa gia công: Nhập tên bên đặt gia công/tên của người được chỉ định nhận hàng; |
|
2.13 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
|
2.14 |
Địa chỉ người xuất khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
2.15 |
Số điện thoại người xuất khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
2.16 |
Mã người ủy thác xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu. |
|
2.17 |
Tên người ủy thác xuất khẩu |
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu. |
|
2.18 |
Mã người nhập khẩu |
Nhập mã người nhập khẩu(nếu có). |
|
2.19 |
Tên người nhập khẩu |
(1) Nhập tên người nhập khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: - Nhập tên người nhập khẩu (người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba); - Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (xuất khẩu tại chỗ) thì tên người nhập khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định nhận hàng (tại Việt Nam) tại ô tên người ủy thác nhập khẩu; - Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của người nhập khẩu. |
|
2.20 |
Mã bưu chính người nhập khẩu |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
|
2.21 |
Địa chỉ |
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
2.22 |
Mã nước |
Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng "Mã nước" tại website Hải quan: www.customs.gov.vn ). Cụ thể như sau: (1) Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ Việt Nam đến nước nhập khẩu hoặc đi qua nước trung gian trước khi đến nước nhập khẩu mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước nhận hàng là nước nhập khẩu. (2) Trong trường hợp hàng hóa từ Việt Nam đến nước nhập khẩu đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước nhận hàng là nước đầu tiên sau khi rời khỏi Việt Nam được biết đến tại thời điểm khai hải quan mà tại đó diễn ra hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan. (3) Trong trường hợp không xác định đươc mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người nhập khẩu. |
X |
2.23 |
Mã đại lý Hải quan |
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC. |
|
2.24 |
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …) |
(1) Trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất khẩu và người khai hải quan sử dụng số đó để khai tại ô này. (2) Một lô hàng được khai báo tối đa 5 số quản lý hàng hóa, nhưng hàng hóa thuộc các số các số quản lý hàng hóa này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày xuất khẩu. |
|
2.25 |
Số lượng |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là "1" đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện"trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) |
X |
2.26 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin "Mã phương thức vận chuyển" người khai chọn mã "1": có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô "Phần ghi chú". - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là "LBR" (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng "Mã đơn vị tính" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là "LBR" (pound), xuất ra KGM. |
X |
2.27 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp điạ điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa: (Tham khảo bảng mã "Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Lưu ý: - Hàng hóa của Doanh nghiệp A nếu lưu giữ tại kho riêng của chính DN thì sử dụng mã kho của DN A. Nếu hàng hóa của DN A thuê kho của DN B hoặc ICD để lưu giữ thì sử dụng mã kho của DN B hoặc mã kho ICD để khai báo. - Nếu DN tự nguyện mang hàng đến địa điểm tập kết do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai quản lý trước khi đăng ký tờ khai thì có thể sử dụng mã địa điểm của Chi cục (Ví dụ: đối với Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBCNB). 2. Trường hợp điạ điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã dùng chung của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (ví dụ mã dùng chung của Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBOZZ) để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô "Địa chỉ" tại chỉ tiêu "Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng". |
X |
2.28 |
Địa điểm nhận hàng cuối cùng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã "Cảng nước ngoài" hoặc "Sân bay nước ngoài" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Lưu ý: (1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập "ZZZ". (2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã "UNKNOWN" trong bảng mã) thì không cần nhập. (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: Nhập VNZZZ (4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan: nhập "ZZZZZ". Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ). Lưu ý: (1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này. (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu. (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu. (4) Trường hợp hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan, từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên kho ngoại quan. |
X |
2.29 |
Địa điểm xếp hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã "Cảng-ICD trong nước", "Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt" và "Sân bay trong nước" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Lưu ý: (1) Nhập mã cảng xếp hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu "Mã hiệu phương thức vận chuyển", người khai chọn mã "9". Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động) Lưu ý: (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu. (4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan. |
X |
2.30 |
Phương tiện vận chuyển dự kiến |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập "9999" (nếu có) Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (nếu có) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN Trường hợp chưa có thông tin về chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên. (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu "Mã hiệu phương thức vận chuyển", người khai chọn mã "9" và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
|
2.31 |
Ngày hàng đi dự kiến |
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
|
2.32 |
Ký hiệu và số hiệu |
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
|
2.33 |
Giấy phép xuất khẩu |
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu trong
trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết
quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan.
(tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng "Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn )
Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản
thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số tiếp
nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.
(nhập tối đa 05 loại giấy phép)
|
X |
2.34 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: "A": hóa đơn thương mại "B": chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại "D": hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS) |
|
2.35 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
2.36 |
Số hóa đơn |
Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không nhập liệu vào ô này. |
|
2.37 |
Ngày phát hành |
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lập Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm). Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ EDA. |
|
2.38 |
Phương thức thanh toán |
Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau: "BIENMAU": Biên mậu "DA": Nhờ thu chấp nhận chứng từ "CAD": Trả tiền lấy chứng từ "CANTRU": Cấn trừ, bù trừ "CASH": Tiền mặt "CHEQUE": Séc "DP": Nhờ thu kèm chứng từ "GV": Góp vốn "H-D-H": Hàng đổi hang "H-T-N": Hàng trả nợ "HPH": Hối phiếu "KHONGTT": Không thanh toán "LC": Tín dụng thư "LDDT": Liên doanh đầu tư "OA": Mở tài khoản thanh toán "TTR": Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện. "KC": Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT) Lưu ý: trường hợp thanh toán các hình thức kháchoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã "KC" đồng thời khai phương thức thanh toán thực tế vào ô "Phần ghi chú". |
|
2.39 |
Trị giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: 1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (CNF) (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Lưu ý : - Đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, nhập điều kiện giao hàng DAP tại ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng "Mã tiền tệ" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là "VND". (2) Nếu mã đồng tiền là "VND" thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: "A": Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền "B": Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C/hàng khuyến mại) "C": Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền "D": Các trường hợp khác Lưu ý : - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô "Số hóa đơn" thì không khai tiêu chí này. |
X |
2.40 |
Trị giá tính thuế |
(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này. (2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF và trường hợp không có hóa đơn thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan. Ô 2: Nhập tổng trị giá hải quan. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là "VND" thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là "VND" thì không được nhập số thập phân. |
X |
2.41 |
Phân loại không cần quy đổi VND |
Nhập "N" nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND. |
|
2.42 |
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế |
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô "Số hóa đơn" thì không khai tiêu chí này. |
|
2.43 |
Người nộp thuế |
Nhập một trong các mã sau: "1": người nộp thuế là người nhập khẩu "2": người nộp thuế là đại lý hải quan |
|
2.44 |
Mã ngân hàng trả thuế thay |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng "Mã Ngân hàng" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
X |
2.45 |
Năm phát hành hạn mức |
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
2.46 |
Kí hiệu chứng từ hạn mức |
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
2.47 |
Số chứng từ hạn mức |
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
2.48 |
Mã xác định thời hạn nộp thuế |
Nhập một trong các mã tương ứng như sau: "A": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. "B": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. "C": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. "D": trong trường hợp nộp thuế ngay. |
|
2.49 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng "Mã Ngân hàng" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
X |
2.50 |
Năm phát hành bảo lãnh |
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
2.51 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
2.52 |
Số chứng từ bảo lãnh |
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
2.53 |
Số đính kèm khai báo điện tử |
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS. (Tham khảo bảng "Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
X |
2.54 |
Ngày khởi hành vận chuyển |
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm) Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp |
|
2.55 |
Thông tin trung chuyển |
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển (nếu có) cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). (Tham khảo bảng mã "Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
X |
2.56 |
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế |
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). (Tham khảo bảng mã "Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế"trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
X |
2.57 |
Phần ghi chú |
(1) Trường hợp xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu. (2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài thì khi đăng ký tờ khai xuất khẩu phải nhập số tờ khai nhập khẩu hàng hóa ban đầu. (3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. (4) Trường hợp có thông báo từ phía cơ quan Hải quan thì nhập thông tin cần thiết ở đây. Lưu ý: - Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô "Số hiệu, ký hiệu", "Khai chi tiết trị giá", "Mô tả hàng hóa". - Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp. - Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu ";" (4) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có). (5) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội dung "đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần" và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, Số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục Hải quan đã thực hiện tham vấn). |
|
2.58 |
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp |
Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. - Đối với hàng hóa xuất khẩu khác: + Trường hợp xuất khẩu tại chỗ ghi #&XKTC; + Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công: Khai #&GCPTQ; + Trường hợp tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1; + Trường hợp tạm xuất hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2; + Trường hợp tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…) ghi #&3; + Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4; + Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức của Việt Nam tại nước ngoài và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5; + Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại #&6; + Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7; + Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi #&8; + Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế #&9. |
|
2.59 |
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning) |
Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan. Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ) Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. |
|
2.60 |
Số container |
Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container. |
|
2.61 |
Phân loại chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan: "A": Hướng dẫn sửa đổi "B": Thay đổi khai báo xuất khẩu |
|
2.62 |
Ngày chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
2.63 |
Tên chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập trích yếu nội dung thông báo |
|
2.64 |
Nội dung chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập nội dung thông báo tới người khai hải quan. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa |
||
2.65 |
Mã số hàng hóa |
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. Lưu ý: (1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai. (2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng "USD", phí nộp bằng "VND") |
|
2.66 |
Mã quản lý riêng |
Nhập mã quản lý hàng hóa (nếu có) |
|
2.67 |
Thuế suất |
Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này. |
|
2.68 |
Mức thuế tuyệt đối |
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. |
X |
2.69 |
Mô tả hàng hóa |
(1) Khai rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. (2) Khai mã nước xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu theo quy tắc: mô tả hàng hóa#&mã nước xuất xứ. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; - Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu khai: Mã sản phẩm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư đặt gia công ở nước ngoài khai: Mã nguyên liệu#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. - Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,…). (3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, xuất khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo. |
|
2.70 |
Mã miễn/ Giảm/ Không chịu thuế xuất khẩu |
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế xuất khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu "Danh mục miễn thuế xuất khẩu". (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu "Danh mục miễn thuế xuất khẩu". |
X |
2.71 |
Số tiền giảm thuế xuất khẩu |
Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu. |
|
2.72 |
Số lượng (1) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định. (4) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô "Mô tả hàng hóa" theo nguyên tắc sau: "mô tả hàng hóa#&số lượng" (không khai đơn giá vào ô "Đơn giá hóa đơn"). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ). |
X |
2.73 |
Số lượng (2) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (tham khảo bảng "Mã đơn vị tính" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) |
X |
2.74 |
Trị giá hóa đơn |
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Lưu ý: - Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương). Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương thì khai toàn bộ trị giá cấu thành của sản phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có). - Truờng hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp thuê tài chính. |
|
2.75 |
Đơn giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. - Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công cho nước ngoài: khai giá (phí) gia công. |
|
2.76 |
Trị giá tính thuế |
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này. (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan. Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là "VND" thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là "VND" thì không được nhập số thập phân. (3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay. (4) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. |
|
2.77 |
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng |
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: - Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải ≤ số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
2.78 |
Danh mục miễn thuế xuất khẩu |
Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được thông báo vào hệ thống. Lưu ý: (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu". (4) Người xuất khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này. |
|
2.79 |
Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế xuất khẩu |
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS. |
|
2.80 |
Mã văn bản pháp luật khác |
(1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng "Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. Lưu ý: - Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này. |
X |
Mẫu số 03 |
Các chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan |
Thực hiện khai báo cùng thời điểm đăng ký tờ khai hải quan |
|
3.1 |
Hóa đơn thương mại |
Áp dụng cả với chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại |
|
3.1.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.1.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận hóa đơn thương mại |
|
3.1.1.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.1.1.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.1.1.4 |
Mã phân loại hình thức hóa đơn |
1: Hóa đơn thương mại 2: Chứng từ thay thế hóa đơn 3: Bản kê hóa đơn |
|
3.1.1.5 |
Số hóa đơn thương mại |
Số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn hoặc số của Bản kê hàng hóa |
|
3.1.1.6 |
Ngày phát hành hoá đơn thương mại |
Ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày phát hành của Chứng từ thay thế hóa đơn hoặc ngày phát hành của Bản kê hàng hóa |
|
3.1.1.7 |
Tổng trị giá hóa đơn |
Tổng trị giá của hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn |
|
3.1.1.8 |
Đồng tiền thanh toán |
Mã nguyên tệ thanh toán |
|
3.1.1.9 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến hóa đơn thương mại |
|
3.1.2 |
Hóa đơn thương mại (scan) |
Đính kèm bản scan hóa đơn thương mại hoặc chứng từ thay thế hóa đơn hoặc Bản kê hóa đơn |
|
3.1.3 |
Các chứng từ khác |
Trường hợp khai báo thông tin hóa đơn thương mại hoặc Chứng từ thay thế hóa đơn bằng Bản kê hóa đơn, đính kèm bản scan toàn bộ hóa đơn thương mại hoặc Chứng từ thay thế hóa đơn đã liệt kê tại Bảng kê |
|
3.2 |
Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
|
3.2.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.2.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.2.1.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.2.1.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.2.1.4 |
Số bảng kê chi tiết |
Nhập số của Bảng kê chi tiết |
|
3.2.1.5 |
Ngày phát hành |
Ngày phát hành Bảng kê chi tiết |
|
3.2.1.6 |
Tổng số lượng mặt hàng |
Tổng số lượng mặt hàng thuộc lô hàng và được liệt kê tại Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.2.1.7 |
Tổng số lượng kiện hàng |
Tổng số lượng kiện hàng thuộc lô hàng và được liệt kê tại Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.2.1.8 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.2.2 |
Bảng kê chi tiết hàng hóa (scan) |
Đính kèm bản scan Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.3 |
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
|
3.3.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.3.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận |
|
3.3.1.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.3.1.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.3.1.4 |
Số vận đơn |
Nhập số của vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.5 |
Ngày phát hành |
Ngày phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (nếu có) |
|
3.3.1.6 |
Mã người vận chuyển |
Nhập mã của người phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương cho lô hàng. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng "Mã người vận chuyển" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
3.3.1.7 |
Tên người vận chuyển |
Tên của người phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.8 |
Số lượng container |
Nhập tổng số lượng container thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.9 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.10 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
3.3.1.11 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.12 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
X |
3.3.1.13 |
Phương thức giao hàng |
Lựa chọn một trong các phương thức sau: 1. CY/CY 2. CFS/CFS 3. CY/CFS 4. Khác |
X |
3.3.1.14 |
Số lượng vận đơn nhánh |
Nhập số lượng vận đơn được tách từ vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương này |
|
3.3.1.15 |
Số vận đơn nhánh |
Nhập lần lượt số các vận đơn nhánh |
|
3.3.1.16 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương này |
|
3.3.2 |
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (scan) |
Đính kèm bản scan vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.3 |
Danh sách container |
Đính kèm file Danh sách container theo định dạng chuẩn |
|
3.4 |
Thông tin giấy phép (kể cả giấy phép trích) |
|
|
3.4.1 |
Thông tin chung giấy phép |
|
|
3.4.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận giấy phép |
|
3.4.1.2 |
Mã người được cấp giấy phép |
Mã số thuế của người được cấp giấy phép |
|
3.4.1.3 |
Người được cấp giấy phép |
Tên, địa chỉ người được cấp giấy phép |
|
3.4.1.4 |
Mã phân loại giấy phép |
Nhập mã phân loại giấy phép theo hướng dẫn tại tiêu chí 1.38 mẫu số 01 hoặc tiêu chí 2.33 mẫu số 02 Phụ lục này |
|
3.4.1.5 |
Loại giấy phép |
1: bản điện tử cấp thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia 2: bản giấy |
|
3.4.1.6 |
Số giấy phép |
Số giấy phép gốc hoặc số giấy phép trích (trong trường hợp trích giấy phép để làm thủ tục hải quan tại đơn vị hải quan khác) |
|
3.4.1.7 |
Ngày cấp giấy phép |
Ngày ban hành giấy phép gốc hoặc ngày cấp giấy phép trích (trong trường hợp trích giấy phép để làm thủ tục hải quan tại đơn vị hải quan khác) |
|
3.4.1.8 |
Ngày hết hạn giấy phép |
Ngày hết hạn giấy phép gốc hoặc ngày hết hạn giấy phép trích (trong trường hợp trích giấy phép để làm thủ tục hải quan tại đơn vị hải quan khác) |
|
3.4.1.9 |
Nơi cấp giấy phép |
Cơ quan cấp giấy phép |
|
3.4.1.10 |
Người cấp giấy phép |
Người có thẩm quyền cấp giấy phép |
|
3.4.1.11 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác trên giấy phép |
|
3.4.2 |
Thông tin hàng hóa kèm theo giấy phép |
|
|
3.4.2.1 |
Mã số hàng hóa |
Mã HS của hàng hóa được cấp phép theo biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có) |
|
3.4.2.2 |
Tên hàng hoá |
Tên hàng hóa được cấp phép. |
|
3.4.2.3 |
Số lượng |
Số lượng hàng hóa được cấp phép |
|
3.4.2.4 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của số lượng hàng hóa được cấp phép |
|
3.4.2.5 |
Trị giá |
Trị giá hàng hóa được cấp phép (nếu có) |
|
3.4.2.6 |
Nguyên tệ |
Nguyên tệ của trị giá hàng hóa được cấp phép (nếu có) |
|
3.4.2.7 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác về hàng hóa |
|
3.4.3 |
Giấy phép (scan) |
Đính kèm bản scan giấy phép trong trường hợp giấy phép được cấp dưới dạng bản giấy |
|
3.4.4 |
Phiếu theo dõi trừ lùi (scan) |
Đính kèm bản scan Phiếu theo dõi trừ lùi trong trường hợp giấy phép thực hiện trừ lùi và đã được cơ quan hải quan cấp Phiếu theo dõi trừ lùi |
|
3.5 |
Thông tin giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
|
3.5.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.4.1.1 |
Hải quan tiếp nhận giấy chứng nhận |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.2 |
Mã người được cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Mã số thuế của người được cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.3 |
Người được cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Tên, địa chỉ người được cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.4 |
Mã phân loại giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Nhập mã phân loại giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn tại tiêu chí 1.38 mẫu số 01 hoặc tiêu chí 2.33 mẫu số 02 Phụ lục này |
|
3.5.1.5 |
Loại giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
1: Bản điện tử cấp thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia 2: Bản giấy |
|
3.5.1.6 |
Tên giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
1: Giấy thông báo miễn kiểm tra 2: Giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành 3: Giấy đăng ký kiểm tra có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành 4: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc chứng từ tương đương 5: Bản tự công bố sản phẩm 9: Chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành |
X |
3.5.1.7 |
Số giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Số giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.8 |
Ngày giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Ngày ban hành giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.9 |
Ngày hết hạn giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Ngày hết hạn giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành. Nếu giấy chứng nhận không ghi ngày hết hạn thì không nhập liệu chỉ tiêu này. |
|
3.5.1.10 |
Nơi cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Cơ quan cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.11 |
Người cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.12 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác trên giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.2 |
Thông tin hàng hóa kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
|
3.5.2.1 |
Mã số hàng hóa |
Mã HS của hàng hóa được kiểm tra chuyên ngành theo biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có) |
|
3.5.2.2 |
Tên hàng hoá |
Tên hàng hóa được được kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.2.3 |
Số lượng |
Số lượng hàng hóa được được kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.2.4 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của số lượng hàng hóa được kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.2.5 |
Trị giá |
Trị giá hàng hóa được kiểm tra chuyên ngành (nếu có) |
|
3.5.2.6 |
Nguyên tệ |
Nguyên tệ của trị giá hàng hóa được kiểm tra chuyên ngành (nếu có) |
|
3.5.2.7 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác về hàng hóa |
|
3.5.3 |
Chứng từ kiểm tra chuyên ngành (scan) |
Đính kèm bản scan giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành trong trường hợp chứng từ kiểm tra chuyên ngành được cấp dưới dạng bản giấy |
|
3.6 |
Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
|
3.6.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.6.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận chứng từ |
|
3.6.1.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.6.1.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.6.1.4 |
Mã phân loại hình thức chứng từ |
1: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2: Giấy chứng nhận đầu tư 3: Khác |
X |
3.6.1.5 |
Số chứng từ |
Số Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.6.1.6 |
Ngày phát hành chứng từ |
Ngày phát hành Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.6.1.7 |
Lĩnh vực/ngành nghề kinh doanh |
Lĩnh vực/ngành nghề đã đăng ký chứng minh đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.6.1.8 |
Cơ sở pháp lý |
Văn bản quy phạm pháp luật yêu cầu phải chứng minh đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.6.1.9 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến hóa đơn thương mại |
|
3.6.2 |
Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư (scan) |
Đính kèm bản scan Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.7 |
Hợp đồng ủy thác |
|
|
3.7.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận hợp đồng ủy thác |
|
3.7.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.7.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.7.4 |
Mã số thuế người ủy thác |
Mã số thuế người ủy thác (nếu có) |
|
3.7.5 |
Tên người ủy thác |
Tên, địa chỉ của người ủy thác |
|
3.7.6 |
Mã số thuế người nhận ủy thác |
Mã số thuế người nhận ủy thác |
|
3.7.7 |
Tên người nhận ủy thác |
Tên, địa chỉ của người nhận ủy thác |
|
3.7.8 |
Hợp đồng ủy thác (scan) |
Đính kèm bản scan Hợp đồng ủy thác |
|
3.8 |
Tờ khai trị giá |
|
|
3.8.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận Tờ khai trị giá |
|
3.8.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.8.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.8.4 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến Tờ khai trị giá |
|
3.8.5 |
Tờ khai trị giá (scan) |
Đính kèm bản scan Tờ khai trị giá đã được khai hoàn chỉnh |
|
3.9 |
Chứng từ chứng nhận xuất xứ (C/O) |
|
|
3.9.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận C/O |
|
3.9.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.9.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.9.4 |
Số C/O |
Số tham chiếu của C/O |
|
3.9.5 |
Loại C/O (Form) C/O) |
Loại C/O (Form) C/O) |
X |
3.9.6 |
Ngày cấp C/O |
Ngày cấp C/O |
|
3.9.7 |
Tổ chức cấp C/O |
Tổ chức cấp C/O |
|
3.9.8 |
Người cấp C/O |
Người có thẩm quyền ký trên C/O |
|
3.9.9 |
Nước cấp C/O |
Mã nước cấp C/O |
|
3.9.10 |
Nước xuất xứ |
Mã nước xuất xứ của hàng hóa |
|
3.9.11 |
Thời điểm nộp C/O |
1: Nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan 2: Nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan |
X |
3.9.12 |
Chứng từ chứng nhận xuất xứ (scan)
|
Đính kèm bản scan C/O |
|
3.10 |
Danh mục máy móc, thiết bị |
|
|
3.10.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận Danh mục máy móc, thiết bị |
|
3.10.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.10.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.10.4 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến Danh mục máy móc, thiết bị |
|
3.10.5 |
Danh mục máy móc, thiết bị (scan) |
Đính kèm bản scan Danh mục máy móc, thiết bị |
|
3.11 |
Chứng từ xác định hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% |
|
|
3.11.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận chứng từ |
|
3.11.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.11.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.11.4 |
Mã phân loại hình thức chứng từ |
1: Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu 2: Hợp đồng cung cấp hàng hóa đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học 3: Hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học |
X |
3.11.5 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến Chứng từ xác định hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% |
|
3.11.6 |
Chứng từ xác định hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% (scan) |
Đính kèm bản scan Chứng từ xác định hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% |
3. Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử không được khai bổ sung:
3.1. Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
1 |
Tờ khai nhập khẩu |
1.1 |
Mã loại hình |
1.2 |
Mã phân loại hàng hóa |
1.3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển (trừ trường hợp quy định tại khoản điểm b khoản 3 Điều 82 Thông tư này) |
1.4 |
Cơ quan Hải quan |
1.5 |
Mã người nhập khẩu |
1.6 |
Mã đại lý hải quan |
2 |
Tờ khai xuất khẩu |
2.1 |
Mã loại hình |
2.2 |
Mã phân loại hàng hóa |
2.3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
2.4 |
Cơ quan Hải quan |
2.5 |
Mã người xuất khẩu |
2.6 |
Mã đại lý hải quan |
|
|
3.2. Trường hợp giải phóng hàng (BP), các chỉ tiêu sau không được khai bổ sung:
|
|
1 |
Mã loại hình |
2 |
Mã phân loại hàng hóa |
3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
4 |
Cơ quan Hải quan |
5 |
Mã người nhập khẩu |
6 |
Mã người xuất khẩu |
7 |
Mã đại lý hải quan |
8 |
Số vận đơn |
9 |
Số lượng |
10 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
11 |
Phương tiện vận chuyển |
12 |
Ngày hàng đến |
13 |
Địa điểm dỡ hàng |
14 |
Địa điểm xếp hàng |
15 |
Số lượng container |
16 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
17 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
18 |
Mã lý do đề nghị BP |
19 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
20 |
Năm phát hành bảo lãnh |
21 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
22 |
Số chứng từ bảo lãnh |
4. Chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung
4.1. Chỉ tiêu thông tin Tờ khai bổ sung trong thông quan trên Hệ thống (IDE/EDE)
Các chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung trong thông quan là các chỉ tiêu thông tin theo mẫu số 1 và mẫu số 2 điểm 1 Phụ lục này trừ các chỉ tiêu thông tin quy định tại điểm 3.1 và điểm 4.3 Phụ lục này.
4.2 Chỉ tiêu thông tin Tờ khai bổ sung sau thông quan trên Hệ thống (AMA/AMC)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 04 |
Tờ khai bổ sung sau thông quan |
Khi thực hiện đăng ký thông tin tờ khai bổ sung sau thông quan. |
|
A |
Thông tin chung |
||
4.1 |
Số tờ khai bổ sung |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
4.2 |
Cơ quan hải quan |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu. |
X |
4.3 |
Nhóm xử lý hồ sơ |
Nhập mã Đội thủ tục xử lý hồ sơ có liên quan (tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục" trên website Hải quan www.customs.gov.vn . |
X |
4.4 |
Phân loại xuất nhập khẩu |
Nhập một trong hai mã phân loại xuất nhập khẩu sau: "E": xuất khẩu; "I": nhập khẩu. |
|
4.5 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
4.6 |
Mã loại hình |
Nhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
X |
4.7 |
Ngày khai báo xuất nhập khẩu |
Nhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu. |
|
4.8 |
Ngày cấp phép xuất nhập khẩu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
4.9 |
Thời hạn tái nhập/tái xuất |
Nhập thời hạn tái xuất/tái nhập trong trường hợp tạm nhập/tạm xuất. |
|
4.10 |
Mã người khai |
Nhập mã số thuế của người khai hải quan. |
|
4.11 |
Tên người khai |
Nhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống. |
|
4.12 |
Mã bưu chính |
(1) Nhập mã bưu chính (không phải nhập trong trường hợp hệ thống không tự động hiển thị). (2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị khác với mã bưu chính khai báo thì nhập lại mã bưu chính đúng. |
|
4.13 |
Địa chỉ của người khai |
(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị). (2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng. |
|
4.14 |
Số điện thoại của người khai |
(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan. (2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng. |
|
4.15 |
Mã lý do khai bổ sung |
Nhập một trong các mã lý do khai bổ sung sau: "1": Sai sót về tính thuế. "2": Sai sót về trị giá hải quan. "3": Sai sót về thuế suất. "4": Sai sót về mã HS. "5": Sai sót về số lượng. "6": Các lý do khác. |
|
4.16 |
Mã tiền tệ của tiền thuế |
Nhập mã đơn vị tiền tệ của tiền thuế (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan www.customs.gov.vn |
|
4.17 |
Mã ngân hàng trả thuế thay |
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu/nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
4.18 |
Năm phát hành hạn mức |
(1) Nhập năm phát hành hạn mức. (2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
4.19 |
Kí hiệu chứng từ phát hành hạn mức |
(1) Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. (2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
4.20 |
Số chứng từ phát hành hạn mức |
(1) Nhập số chứng từ hạn mức. (2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
4.21 |
Mã xác định thời hạn nộp thuế |
Nhập một trong các mã tương ứng như sau: "A": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. "B": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. "C": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. "D" trong trường hợp nộp thuế ngay. |
|
4.22 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
|
4.23 |
Năm phát hành bảo lãnh |
(1) Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cấp. (2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
4.24 |
Ký hiệu chứng từ phát hành bảo lãnh |
(1) Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do Ngân hàng cung cấp. (2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
4.25 |
Số chứng từ bảo lãnh |
(1) Nhập số của chứng từ bảo lãnh do Ngân hàng cung cấp (2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
4.26 |
Mã tiền tệ trước khi khai bổ sung |
Nhập mã tiền tệ của trị giá khai báo trước khi khai bổ sung. |
X |
4.27 |
Tỷ giá tiền thuếtrước khi khai bổ sung |
Nhập tỷ giá hối đoái trước khi khai bổ sung. |
|
4.28 |
Mã tiền tệ sau khi khai bổ sung |
Nhập mã tiền tệ của trị giá khai báo sau khi khai bổ sung. |
X |
4.29 |
Tỷ giá tiền thuế sau khi khai bổ sung |
Nhập tỷ giá hối đoái sau khi khai bổ sung. |
|
4.30 |
Số quản lý nội bộ doanh nghiệp |
Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
|
4.31 |
Phần ghi chú (trước khi khai bổ sung) |
Nhập nội dung kiên quan trước khi khai bổ sung trong trường hợp nội dung này không phù hợp. |
|
4.32 |
Phần ghi chú (sau khi khai bổ sung) |
Nhập nội dung kiên quan sau khi khai bổ sung trong trường hợp nội dung này không phù hợp để nhập vào các ô khác. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung |
||
4.33 |
Số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc |
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc. |
|
4.34 |
Mô tả hàng hóa trước khi khai bổ sung |
Nhập mô tả hàng hóa trước khi khai bổ sung. |
|
4.35 |
Mô tả hàng hóa sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập mô tả hàng hóa sau khi khai bổ sung. (2) Trường hợp không khai bổ sung mô tả hàng hóa thì không cần phải nhập. |
|
4.36 |
Mã nước xuất xứ trước khi khai bổ sung |
Nhập mã nước xuất xứ trước khi khai bổ sung |
|
4.37 |
Mã nước xuất xứ sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập mã nước xuất xứ sau khi khai bổ sung. (2) Trường hợp không khai bổ sung mô tả hàng hóa thì không cần phải nhập. |
|
4.38 |
Trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung |
(1) Nhập trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung. (2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số "0" vào ô này. |
|
4.39 |
Số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung |
(1) Nhập số lượng trước khi khai bổ sung (2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số "0" vào ô này. |
|
4.40 |
Mã đơn vị tính của số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung |
Nhập mã đơn vị tính của số lượng hàng hóa tính thuế trước khi khai bổ sung. |
|
4.41 |
Mã số hàng hóa trước khi khai bổ sung |
(1) Nhập mã số hàng hóa trước khi khai bổ sung. (2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số "0". |
|
4.42 |
Thuế suất trước khi khai bổ sung |
(1) Nhập thuế suất trước khi khai bổ sung. (2) Nhập "KCT" trong trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế. (3) Nhập số "0" trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.43 |
Số tiền thuế phải nộp trước khi khai bổ sung |
Nhập số tiền thuế phải nộp trước khi khai bổ sung. |
|
4.44 |
Trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung |
Nhập trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung. |
|
4.45 |
Số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung |
Nhập số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung. |
|
4.46 |
Mã đơn vị tính của số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung |
Nhập mã đơn vị tính của số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung. |
|
4.47 |
Mã số hàng hóa sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập mã số hàng hóa sau khi khai bổ sung. (2) Nhập "0" trongtrường hợp dòng hàng này chỉ có tại tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập liệu nếu mã HS không thay đổi so với mã HS của tờ khai gốc. |
|
4.48 |
Thuế suất sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập thuế suất sau khi khai bổ sung. (2) Nhập "0" trong trường hợp dòng hàng này chỉ có tại tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập liệu nếu thuế suất trùng với thuế suất của tờ khai gốc. |
|
4.49 |
Số tiền thuế sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập số tiến thuế sau khi khai bổ sung. (2) Nhập "*" sau đó nhập số tiền miễn thuế trong trường hợp được miễn thuế. (3) Nhập "0" trong trường hợp khai bổ sung bỏ đi 1 dòng hàng. |
|
4.50 |
Trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung. (2) Nhập số "0" trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.51 |
Số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập trị số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung. (2) Nhập số "0" trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.52 |
Mã đơn vị số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
Nhập mã đơn vị tính số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung |
|
4.53 |
Mã xác định thuế suất trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập mã áp dụng thuế suất trước khi khai bổ sung. (2) Nhập "0" trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.54 |
Thuế suất trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập thuế suất trước khi khai bổ sung. (2) Nhập "0" trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.55 |
Số tiền thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập số tiền thuế trước khi khai bổ sung. (2) Nhập "*" sau đó nhập số tiền được miễn trong trường hợp được miễn thuế. (3) Nhập số "0" trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.56 |
Trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung. (2) Nhập "0" trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập nếu thuế và thu khác không thay đổi so với tờ khai gốc. |
|
4.57 |
Số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập số lượng tính thuế sau khi sau bổ sung. (2) Nhập "0" trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập nếu thuế và thu khác không thay đổi so với tờ khai gốc. |
|
4.58 |
Mã đơn vị tính số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
Nhập mã đơn vị tính số lượng tính thuế sau khai bổ sung. |
|
4.59 |
Mã xác định thuế suất sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập mã thuế suất sau khi khai bổ sung. (2) Nhập "0" trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập nếu mã áp dụng thuế suất không thay đổi so với tờ khai gốc. |
|
4.60 |
Thuế suất sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập thuế suất sau khi khai bổ sung. (2) Nhập "0" trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập nếu thuế suất không thay đổi so với tờ khai gốc. |
|
4.61 |
Số tiền thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập số tiền thuế sau khi khai bổ sung. (2) Nhập "*" sau đó nhập số tiền được miễn trong trường hợp được miễn thuế. (3) Nhập "0" trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (4) Có thể không nhập nếu số tiến thuế không thay đổi so với tờ khai gốc. |
4.3. Chỉ tiêu thông tin khai bổ sung đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu đối với những chỉ tiêu thông tin không quy định tại điểm 4.1 và 4.2 Phụ lục này
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 05 |
Khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
||
A |
Thông tin chung |
||
5.1 |
Số tờ khai bổ sung |
Không phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động cấp số tờ khai bổ sung |
|
5.2 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động ghi nhận ngày đăng ký tờ khai bổ sung |
|
5.3 |
Cơ quan hải quan |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu. |
|
5.4 |
Số tờ khai ban đầu |
Nhập số tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
5.5 |
Ngày khai báo xuất nhập khẩu |
Nhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu. |
|
5.6 |
Ngày cấp phép xuất nhập khẩu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
5.7 |
Mã loại hình |
Nhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
5.8 |
Mã người khai hải quan |
Nhập mã số thuế của người khai hải quan. |
|
5.9 |
Tên người khai hải quan |
Nhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống. |
|
5.10 |
Địa chỉ của người khai |
(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị). (2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng. |
|
5.11 |
Số điện thoại của người khai |
(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan. (2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung |
||
5.12 |
Chỉ tiêu thông tin khai bổ sung |
Tên chỉ tiêu thông tin cần khai bổ sung. |
X |
5.13 |
Nội dung trước khi khai bổ sung |
Nhập nội dung trước khi khai bổ sung |
|
5.14 |
Nội dung sau khi khai bổ sung |
Nhập nội dung sau khi khai bổ sung |
|
5.15 |
Lý do |
Nhập lý do khai bổ sung |
|
5.16 |
Chứng từ chứng minh |
Liệt kê các chứng từ chứng minh việc khai bổ sung gửi kèm |
|
5. Chỉ tiêu thông tin đề nghị hủy tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 06 |
Đề nghị hủy tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu |
||
6.1 |
Số tờ khai đề nghị hủy |
Nhập số tờ khai đề nghị hủy |
|
6.2 |
Ngày đề nghị hủy tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động ghi nhận ngày đề nghị hủy tờ khai. |
|
6.3 |
Ngày khai báo xuất nhập khẩu |
Nhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu. |
|
6.4 |
Ngày cấp phép xuất nhập khẩu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
6.5 |
Mã loại hình |
Nhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu đề nghị hủy |
|
6.6 |
Cơ quan hải quan |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu. |
|
6.7 |
Mã người khai hải quan |
Nhập mã số thuế của người khai hải quan. |
|
6.8 |
Tên người khai hải quan |
Nhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống. |
|
6.9 |
Địa chỉ của người khai hải quan |
(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị). (2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng. |
|
6.10 |
Số điện thoại của người khai |
(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan. (2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng. |
|
6.11 |
Mã lý do hủy |
Nhập một trong các mã lý do hủy sau: "1": Hủy do quá thời hạn hiệu lực của tờ khai. "2": Hủy do khai trùng thông tin tờ khai. "3": Hủy do Hệ thống gặp sự cố. "4": Hủy do hàng hóa không xuất khẩu, nhập khẩu. "5": Hủy do đưa vào nội địa để sửa chữa, tái chế. "6": Hủy do không đáp ứng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành. "7": Hủy do khai sai các tiêu chí không được khai bổ sung. "8": Các lý do khác. |
X |
6.12 |
Lý do hủy |
Nhập chi tiết lý do hủy tờ khai. |
|
6.13 |
Chứng từ chứng minh |
Liệt kê các chứng từ chứng minh việc hủy tờ khai gửi kèm |
|
6. Chỉ tiêu thông tin liên quan đến Tờ khai vận chuyển độc lập
6.1. Chỉ tiêu thông tin tờ khai vận chuyển độc lập
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 07 |
Tờ khai vận chuyển độc lập |
Khi thực hiện đăng ký trước thông tin tờ khai vận chuyển độc lập |
|
A |
Thông tin chung |
|
|
7.1 |
Số tờ khai vận chuyển |
(1) Trường hợp đăng ký mới, người khai không phải nhập số tờ khai. Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. (2) Trường hợp sửa tờ khai, người khai bắt buộc phải nhập số tờ khai cần sửa |
|
7.2 |
Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu |
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận tải đơn hoặc địa điểm thu gom hàng lẻ hoặc đến cửa khẩu khác, người khai hải quan chọn mã I. - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; kho ngoại quan; địa điểm thu gom hàng lẻ đến cửa khẩu xuất, người khai hải quan chọn mã E. - Trường hợp hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ đất liền Việt Nam và khai báo tờ khai vận chuyển khác, người khai hải quan chọn mã C. |
|
7.3 |
Cơ quan Hải quan |
Là mã cơ quan Hải quan nơi tờ khai vận chuyển được gửi tới để xử lý (cơ quan Hải quan giám sát địa điểm lưu giữ hàng hóa). Mã này có tối đa 6 ký tự và được nhập theo 1 trong 2 cơ chế: - Hệ thống tự động quyết định dựa trên thông tin khai báo về Mã khu vực lưu giữ hàng hóa, hoặc; - Người khai nhập khi Mã cơ quan Hải quan nơi tiếp nhận và xử lý tờ khai vận chuyển khác với Mã do hệ thống quyết định. |
|
7.4 |
Mã người khai hải quan |
1. Người khai hải quan có thể là người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan hoặc công ty logistics, cụ thể theo từng loại hình hàng hóa như sau: - Đối với hàng hóa quá cảnh: là công ty kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa; - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận đơn: người phát hành vận đơn hoặc đại lý người phát hành vận đơn tại Việt Nam hoặc đại lý hải quan trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan qua đại lý hải quan. - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho hàng không kéo dài: chủ kho hàng không kéo dài - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS) và ngược lại: người phát hành vận đơn gom hàng hoặc đại lý của người phát hành vận đơn tại Việt Nam hoặc người kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ. - Đối với hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu được thành lập trong nội địa (ICD) đến cửa khẩu xuất: người phát hành vận đơn tại ICD hoặc đại lý hải quan trong trường hợp ủy quyền cho đại lý làm thủ tục hải quan; - Đối với hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ Kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất: chủ hàng hoặc chủ kho ngoại quan trong trường hợp được ủy quyền khai hải quan. - Đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển phát nhanh và hàng bưu chính vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung và ngược lại hàng hóa xuất khẩu chuyển phát nhanh và bưu chính đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến địa tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung: doanh nghiệp chuyển phát nhanh/bưu chính. (2) Người khai hải quan sử dụng chữ ký số của mình để thực hiện khai báo, Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin mã người khai hải quan. |
|
7.5 |
Tên người khai hải quan |
Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin tên người khai hải quan. |
|
7.6 |
Mã nhà vận chuyển |
Nhập mã số thuế của người vận chuyển hàng hóa. Người vận chuyển có thể là người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan hoặc công ty logistics, cụ thể theo từng loại hình hàng hóa như sau: - Đối với hàng hóa quá cảnh: + Trường hợp người khai hải quan đồng thời là người vận chuyển: công ty kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa. + Trường hợp công ty kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa thuê công ty khác vận chuyển hàng hóa quá cảnh: công ty vận chuyển. - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận đơn: công ty chịu trách nhiệm vận chuyển chặng nội địa của Việt Nam. - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho hàng không kéo dài: công ty vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu về kho hàng không kéo dài. - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS) và ngược lại: công ty vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu về địa điểm thu gom hàng lẻ. - Đối với hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu được thành lập trong nội địa (ICD) đến cửa khẩu xuất: công ty vận chuyển hàng hóa từ ICD ra cửa khẩu xuất. - Đối với hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ Kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất: công ty vận chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất. - Đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển phát nhanh và hàng bưu chính vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung và ngược lại hàng hóa xuất khẩu chuyển phát nhanh và bưu chính đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến địa tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung: công ty vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung và ngược lại hàng hóa xuất khẩu chuyển phát nhanh và bưu chính đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến địa tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung. |
|
7.7 |
Tên nhà vận chuyển |
- Trường hợp Mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thì không phải khai báo mục này. - Các trường hợp khác, người khai phải khai báo mục này. |
|
7.8 |
Địa chỉ của nhà vận chuyển |
- Trường hợp mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống thì không phải khai báo mục này. Khi thông tin này thay đổi so với thông tin đã đăng ký trước đó thì người khai thực hiện việc khai báo mục này. - Các trường hợp khác, người khai phải khai báo mục này. |
|
7.9 |
Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương |
- Trường hợp hàng hóa quá cảnh thì người khai phải khai báo mục này. |
|
7.10 |
Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày của giấy tờ tương đương |
- Trường hợp hàng hóa quá cảnh thì người khai phải khai báo mục này. |
|
7.11 |
Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương đương |
- Trường hợp hàng hóa quá cảnh thì người khai phải khai báo mục này. |
|
7.12 |
Mã phương tiện vận chuyển |
Lựa chọn một trong các loại phương tiện vận chuyển hàng hóa do hệ thống đưa ra gồm: 6: Máy bay 11: Tàu thủy 16: Xà lan 25: Tàu hỏa 31: Ô tô 17: Khác |
|
7.13 |
Mã mục đích vận chuyển |
(1) Trường hợp chọn mã I tại tiêu chí "Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu" thì chọn một trong các mã sau: - ICD: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận tải đơn. - IFS: Hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm thu gom hàng lẻ; - ILS: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho hàng không kéo dài; - IBC: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung tại cửa khẩu nhập; - IEC: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh; - IMC: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung đối với hàng bưu chính;
- ITH: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến
cửa khẩu khác.
(2) Trường hợp chọn mã E tại tiêu chí "Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu" thì chọn một trong các mã sau: - ECD: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa đến cửa khẩu xuất. - EFS: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ địa điểm thu gom hàng lẻ đến cửa khẩu xuất. - ELS: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho hàng không kéo dài đến cửa khẩu xuất. - EBD: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất. - ECP: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đến cửa khẩu xuất. - EEC: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất. - EMC: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính đến cửa khẩu xuất. - ECH: Hàng hóa xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan vận chuyển độc lập đã xác nhận vận chuyển đến đích sau đó thay đổi cửa khẩu xuất; - ESD: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho CFS, kho ngoại quan đến cảng cạn; - EBM: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh, hàng bưu chính; - ETH: Hàng hóa xuất khẩu khác. (3) Trường hợp chọn mã C tại tiêu chí "Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu" thì chọn một trong các mã sau: CTR: Hàng hóa quá cảnh CTM: Hàng hóa trung chuyển CTH: Hàng hóa khác. Lưu ý: Việc khai báo mã mục đích vận chuyển sử dụng cho vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và khác phải tương ứng với việc khai Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu. |
|
7.14 |
Loại hình vận chuyển |
1. Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển phù hợp với thiết kế kế của tờ khai vận chuyển độc lập: NR: Vận chuyển nói chung EA: Vận chuyển nói chung (trường hợp vận chuyển có nhiều điểm xếp/dỡ hàng) QU: Vận chuyển hàng phải qua kiểm dịch, hàng XNK có điều kiện KS: Vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản CT: Vận chuyển có chuyển đổi phương tiện vận tải 2. Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập thì khai KS (vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản). |
|
7.15 |
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển |
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển khai báo phải nằm trong khoảng thời gian đăng ký tính từ ngày hiện hành theo hệ thống. |
|
7.16 |
Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển |
Khai thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển VD: trường hợp thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển là 7 giờ tối thì khai là 19. |
|
7.17 |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển khai báo phải trùng hoặc sau ngày (>=) dự kiến bắt đầu vận chuyển. Đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ, thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển không quá 01 ngày đối với quãng đường dưới 500km và không quá 03 ngày đối với quãng đường từ 500km trở lên. Đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa, thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển không quá 02 ngày đối với quãng đường dưới 500km và không quá 05 ngày đối với quãng đường từ 500km trở lên |
|
7.18 |
Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển |
Khai thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển VD: trường hợp thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển là 7 giờ sáng thì khai là 07. |
|
7.19 |
Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu sự giám sát Hải quan) |
Người khai hải quan nhập một trong các thông tin khai báo sau: - Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). - Trường hợp Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) đã được nhập thì không phải nhập Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng và dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan/khai báo vận chuyển độc lập/OLA) trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.20 |
Mã vị trí xếp hàng |
Người khai hải quan khai báo một trong các thông tin sau: - Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng). - Trường hợp mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì không phải nhập mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) Tham khảo bảng mã vị trí xếp - dỡ hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.21 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng |
(1) Người khai hải quan phải khai chỉ tiêu thông tin này trong các trường hợp sau: - Loại hình vận chuyển khai báo là PT, hoặc; - Đã khai báo mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng). (2) Các trường hợp khác, người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này. Tham khảo bảng mã cảng/ cửa khẩu/ ga xếp hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.22 |
Tên địa điểm xếp hàng |
Hệ thống tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm xếp hàng trong trường hợp người khai hải quan khai thông tin tại ô "Địa điểm xếp hàng". Trong trường hợp Hệ thống không tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm xếp hàng, người khai hải quan khai tên của địa điểm xếp hàng. |
|
7.23 |
Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sư giám sát Hải quan) |
Người khai hải quan nhập một trong các thông tin khai báo sau: - Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). - Trường hợp mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng) đã được nhập thì không phải nhập mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng và dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan/khai báo vận chuyển độc lập/OLA) trên website: www.customs.gov.vn. |
|
7.24 |
Mã vị trí dỡ hàng |
Người khai hải quan khai báo một trong các thông tin sau: - Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng). - Trường hợp mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì không phải nhập mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng). Tham khảo bảng mã vị trí xếp - dỡ hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.25 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng) |
(1) Người khai hải quan phải khai chỉ tiêu thông tin này trong trường hợp đã khai báo mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng). (2) Các trường hợp khác, người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này. Tham khảo bảng mã cảng/ cửa khẩu/ ga dỡ hàng trên website: www.customs.gov.vn . |
|
7.26 |
Tên địa điểm dỡ hàng |
Hệ thống tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm dỡ hàng trong trường hợp người khai hải quan khai thông tin tại ô "Địa điểm dỡ hàng". Trong trường hợp Hệ thống không tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm dỡ hàng, người khai hải quan khai tên của địa điểm dỡ hàng. |
|
7.27 |
Tuyến đường |
Khai thông tin về tuyến đường vận chuyển chính của hàng hóa. Độ dài khai báo tối đa là 35 ký tự không dấu. Ví dụ: hàng hóa vận chuyển từ Hải Phòng về Hà Nội và đi trên Quốc lộ 5 thì khai là HP-HN QL5. |
|
7.28 |
Loại bảo lãnh |
Trường hợp phải nộp bảo lãnh theo quy định của pháp luật thì khai như sau: - Bảo lãnh riêng: mã A; - Bảo lãnh chung: mã B. |
|
7.29 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì phải nhập mã của ngân hàng bảo lãnh. Tham khảo mã ngân hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.30 |
Năm phát hành bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì nhập thông tin về năm phát hành bảo lãnh theo định dạng YYYY. |
|
7.31 |
Kí hiệu chứng từ bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì nhập thông tin về ký hiệu của chứng từ bảo lãnh. |
|
7.32 |
Số chứng từ bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì nhập thông tin về số chứng từ bảo lãnh. |
|
7.33 |
Số tiền bảo lãnh |
Khai số tiền bảo lãnh do người khai hải quan tự tính. |
|
7.34 |
Ghi chú 1 |
Người khai khai báo tại mục này các thông tin khác cần làm rõ phục vụ cho mục đích khai báo. Trường hợp loại hình vận chuyển là QU, người khai phải khai báo thông tin về địa điểm kiểm dịch tại mục này. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết |
|
|
7.35 |
Số hàng hóa (Số B/L, số AWB v.v. …) |
Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc mà người khai phải khai báo. Số này có độ dài tối đa 35 ký tự không dấu. Cụ thể: - Trường hợp 1: Hàng hóa có bản lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường biển (sea manifest), nhập số vận đơn (số B/L) - Trường hợp 2: Hàng hóa có bản lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không (air manifest), nhập số vận đơn (số AWB) - Trường hợp 3: Hàng hóa có bảng lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt (railway manifest), nhập số vận đơn (số B/L) - Trường hợp khác (4) gồm: (i) Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu bằng ô tô hoặc (ii) Vận chuyển hàng hóa giữa 2 kho của gia công/SXXK/DN chế xuất (nhà máy bảo thuế), người khai nhập số quản lý hàng hóa theo định dạng dưới đây: + Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa 2 nhà máy bảo thuế bằng ô tô: Người khai nhập số quản lý hàng hóa theo cấu trúc AAAAAAAAAAAAA,BBBBBBBBBBBB. Trong đó AAAAAAAAAAAAA là mã số thuế của người nhập khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu do người khai hải quan tự lập (tối đa 12 ký tự). + Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng ô tô: người khai nhập số quản lý hàng hóa theo cấu trúc CCCCCCCCCCCCC, BBBBBBBBBBBB. Trong đó CCCCCCCCCCCCC là mã số thuế của người xuất khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu do người khai hải quan tự lập (tối đa 12 ký tự). Lưu ý: giữa mã số thuế của người xuất khẩu, nhập khẩu và số ký hiệu do người khai hải quan tự lập trong số quản lý hàng hóa được phân cách bằng dấu phẩy (,). Lưu ý: - Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập thì tại tiêu chí "Số hàng hóa (Số B/L/AWB)"thực hiện khai báo như sau: + Trường hợp hàng nhập khẩu và hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 05 vận đơn nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100: ++ Lập Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu số 11 Phụ lục II Thông tư này; ++ Sử dụng số Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu để khai báo vào tiêu chí "Số hàng hóa (Số B/L/AWB)" trên tờ khai vận chuyển độc lập. + Trường hợp hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 100 container hoặc gói, kiện rời (không giới hạn số vận đơn); ++ Lập Bản kê danh sách container/kiện/gói theo mẫu số 10 Phụ lục II Thông tư này (không phải lập thêm Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu); ++ Sử dụng số Bản kê danh sách container/kiện/gói để khai vào tiêu chí "Số hàng hóa (Số B/L/AWB)" trên tờ khai vận chuyển độc lập. + Trường hợp hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa quá cảnh nhập khẩu dưới 5 vận đơn và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu dưới 50 tờ khai xuất, nhưng có trên 100 container hoặc gói, kiện rời thì ngoài việc lập Bản kê danh sách container/kiện/gói, người khai hải quan vẫn phải khai đầy đủ thông tin tại tiêu chí "Số hàng hóa (Số B/L/AWB)" hoặc "Số tờ khai xuất khẩu". |
|
7.36 |
Ngày phát hành vận đơn |
- Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo các trường hợp 1, 2, 3 tại chỉ tiêu số 7.35 nêu trên người khai bắt buộc nhập ngày vận đơn. - Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo trường hợp 4 tại chỉ tiêu số 7.35 nêu trên, người khai khai báo ngày thực hiện nghiệp vụ OLC. - Ngày khai báo là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY. |
|
7.37 |
Tên hàng |
Người khai khai báo tên hàng hóa vận chuyển. Trường hợp lô hàng thuộc một vận đơn có nhiều chủng loại thì người khai khai báo tên của những hàng hóa có giá trị chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị lô hàng. Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập thì thực hiện khai tại tiêu chí "Tên hàng" như sau: trường hợp hàng xuất khẩu hoặc hàng quá cảnh xuất khẩu có nhiều tên hàng thì người khai không phải khai tên hàng, ghi "chi tiết theo tờ khai xuất khẩu"; trường hợp hàng hóa nhập khẩu thì ghi "chi tiết theo vận đơn". |
|
7.38 |
Mã HS (4 số) |
Người khai khai báo mã số HS đại diện (ở mức độ 4 số) của loại hàng có giá trị chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá trị lô hàng. |
|
7.39 |
Ký hiệu, số hiệu |
Khai báo ký, số hiệu của hàng hóa. |
|
7.40 |
Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan |
- Trường hợp hàng hóa đưa vào kho ngoại quan, người khai phải khai báo ngày đưa hàng vào kho lần đầu. - Trường hợp hàng hóa đưa vào kho ngoại quan từ 2 lần trở lên, người khai khai báo ngày đưa hàng vào kho của lần đầu tiên. - Các trường hợp khác không bắt buộc phải khai báo. Khai ngày đưa hàng vào kho theo dạng DDMMYYYY. |
|
7.41 |
Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu |
Khai mã Y. |
|
7.42 |
Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất |
Khai mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất của hàng hóa vận chuyển. Tham khảo bảng mã nước trên website: www.customs.gov.vn Đối với vận chuyển của hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS thông tin này bắt buộc phải khai. |
|
7.43 |
Mã địa điểm xuất phát |
Khai mã địa điểm xuất phát của hàng hóa vận chuyển. Tham khảo mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng trên website: www.customs.gov.vn - Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay xếp hàng ở nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu xếp hàng tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này. - Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + "ZZZ" |
|
7.44 |
Mã địa điểm đích |
Người khai khai báo mã địa điểm đích của hàng hóa vận chuyển. Tham khảo mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng trên website: www.customs.gov.vn - Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu nơi hàng đến tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay nơi dỡ hàng tại nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này. - Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + "ZZZ" |
|
7.45 |
Loại manifest (hàng hóa) |
- Khai mã S đối với bản lược khai hàng hóa đường biển (sea manifest), . - Khai mã A đối với bản lược khai hàng hóa đường hàng không (air manifest), - Khai mã R đối với bản lược khai hàng hóa đường sắt (Railway manifest) - Khai mã V đối với trường hợp khác. |
|
7.46 |
Phương tiện vận chuyển |
Ô 1: Mã phương tiện vận chuyển - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường thủy nội địa, đường biển, người khai khai báo hô hiệu của tàu (tối đa 35 ký tự) - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường hàng không, người khai khai báo số hiệu của chuyến bay và ngày tháng của chuyến bay theo định dạng như sau: Số hiệu chuyến bay/Ngày tháng. Trong đó: Số hiệu chuyến bay có 02 ký tự đầu là mã của hãng hàng không, các ký tự còn lại là số chuyến bay; Ngày tháng của chuyến bay được nhập theo định dạng DDMMM Ví dụ: VN 1230/17NOV - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sắt có bảng lược khai hàng hóa (Railway manifest), khai báo số hiệu chuyến tàu (tối đa 10 ký tự). - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ, người khai khai báo biển số phương tiện theo định dạng như sau: "Mã quốc gia đăng ký phương tiện (2 ký tự)-Biển số phương tiện" (tối đa 35 ký tự). Ví dụ: VN-29A1234 Ô 2: Tên tàu biển chở hàng Hệ thống tự động xuất ra tên tàu biển chở hàng. Trường hợp hệ thống không tự động hỗ trợ xuất ra tên tàu biển chở hàng thì khai tên của tàu. Trường hợp hàng hóa không vận chuyển bằng đường biển thì không khai ô này. |
|
7.47 |
Ngày dự kiến đến / Ngày dự kiến xuất phát |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, người khai khai báo ngày dự kiến phương tiện vận chuyển đến cửa khẩu. - Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, người khai khai báo ngày phương tiện vận chuyển dự kiến xuất cảnh. Ngày tháng khai báo được nhập theo định dạng DDMMYYYY Trường hợp loại hình vận chuyển khai báo là KS, không phải khai tại ô này. |
|
7.48 |
Mã người nhập khẩu |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS và PT, người khai hải quan khai mã số thuế của người nhập khẩu. - Đối với các trường hợp khác, người khai hải quankhông bắt buộc khaimã số thuế của người nhập khẩu. |
|
7.49 |
Tên người nhập khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra tên người nhập khẩu. - Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai tên người nhập khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai tên người nhập khẩu tại ô này. |
|
7.50 |
Địa chỉ của người nhập khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra địa chỉ người nhập khẩu. - Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai địa chỉ người nhập khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai địa chỉ người nhập khẩu tại ô này |
|
7.51 |
Mã người xuất khẩu |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS và PT, người khai hải quan khai mã số thuế của người xuất khẩu. - Đối với các trường hợp khác, người khai hải quan không bắt buộc khai mã số thuế của người xuất khẩu. |
|
7.52 |
Tên người xuất khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra tên người xuất khẩu. - Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai tên người xuất khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai tên người xuất khẩu tại ô này. |
|
7.53 |
Địa chỉ của người xuất khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra địa chỉ người xuất khẩu. - Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai địa chỉ người xuất khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai địa chỉ người xuất khẩu tại ô này |
|
7.54 |
Mã người ủy thác (Trustor) |
Người khai khai báo mã của người ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu biết). |
|
7.55 |
Tên người ủy thác (Trustor) |
Không khai tại ô này trong trường hợp không khai tại ô "Mã người ủy thác" |
|
7.56 |
Địa chỉ của người ủy thác |
Không khai tại ô này trong trường hợp không khai tại ô "Mã người ủy thác" |
|
7.57 |
Luật khác |
Khai mã của các văn bản pháp luật khác có liên quan đến vận chuyển hàng hóa (nếu có). Tham khảo bảng mã văn bản pháp quy trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.58 |
Số lượng |
Ô 1: Khai số lượng cụ thể Khai số lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng khai báo là số nguyên. Trường hợp hàng hóa không có số lượng cụ thể, nhập số "1" vào mục này. Ô 2: Khai mã đơn vị tính (mã loại đóng gói) tương ứng với phần số lượng đã khai báo tại ô 1. Tham khảo bảng Mã đơn vị tính trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.59 |
Tổng trọng lượng |
Ô 1: Khai tổng trọng lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng và đơn vị tính đã khai báo tại chỉ tiêu "Số lượng". Tổng trọng lượng khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân. Ô 2: Khai mã đơn vị trọng lượng tại mục này tương ứng với tổng trọng lượng đã khai báo tại ô 1 (ví dụ: KGM cho kilogram, TNE cho tấn, LBR cho pao…) Tham khảo bảng Mã đơn vị tính trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.60 |
Thể tích |
Ô 1: Khai thể tích của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng đã khai báo tại ô "Số lượng" nêu trên. Thể tích khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân. Ô 2: Khai mã đơn vị thể tích tại mục này tương ứng với thể tích đã khai báo tại ô 1 nêu trên (ví dụ: MTQ cho mét khối, FTQ cho phút khối…) Tham khảo bảng Mã đơn vị tính trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.61 |
Giá tiền |
Ô 1: Khai trị giá của hàng hóa vận chuyển tại mục này, ngoại trừ hàng hóa vận chuyển có loại hình khai báo là "KS". Trường hợp đơn vị tiền tệ khai báo là "VND", người khai chỉ có thể khai được trị giá theo số nguyên. Đối với các đơn vị tiền tệ khai báo khác, người khai có thể khai trị giá tối đa đến 4 chữ số thập phân. Ô 2: Khai mã loại tiền tệ của trị giá hàng hóa đã khai báo tại ô 1 nêu trên tại mục này Tham khảo bảng Mã đơn vị trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.62 |
Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành |
Trường hợp hàng hóa vận chuyển cần có lưu ý riêng, ví dụ như hàng dễ vỡ, hàng chất lỏng… thì khai vào mục này. Khai tối đa 05 mã đánh dấu hàng hóa cho mỗi mặt hàng khai báo. Tham khảo bảng Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.63 |
Số giấy phép |
Trường hợp vận chuyển hàng hóa phải có giấy phép hoặc thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành, khai số của giấy phép hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành tại ô này. |
|
7.64 |
Ngày cấp phép |
Khai ngày bắt đầu có hiệu lực của giấy phép hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành đã khai tại ô "Số giấy phép". Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY. |
|
7.65 |
Ngày hết hạn của giấy phép |
Khai ngày hết hạn (ngày hết hiệu lực) của giấy phép hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành đã khai tại ô "Số giấy phép". Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY. |
|
7.66 |
Ghi chú 2 |
Khai các nội dung khác cần lưu ý đối với từng loại hàng hóa vận chuyển tại mục này. |
|
7.67 |
Số tờ khai xuất khẩu |
Khai số hiệu tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu tối đa có thể khailà 50 tờ khai. - Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập (hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có trên 50 tờ khai xuất khẩunhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100) thì lập Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu số 11 Phụ lục II Thông tư này. |
|
Đối với các mục khai báo từ 66 đến 68 dưới đây, người khai có thể khai báo 100 lần cho mỗi mục |
|||
7.68 |
Số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, khai số hiệu container - Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, khai số hiệu kiện hàng, ví dụ số pallét, ULD, thùng… - Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, khai số hiệu toa tàu. - Trường hợp hàng hóa là hàng rời, hàng lẻ vận chuyển bằng ô tô, không phải khai tại ô này. * Lưu ý: - Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập: hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 100 container hoặc gói, kiện rời (không giới hạn số vận đơn); và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có số lượng container hoặc gói, kiện rời lớn hơn 100 (không giới hạn số lượng tờ khai xuất khẩu) thì lập Bản kê danh sách container/gói/kiện rời theo mẫu số 10 Phụ lục II Thông tư này (không phải lập thêm Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu). - Riêng trường hợp hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa quá cảnh nhập khẩu dưới 5 vận đơn và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu dưới 50 tờ khai xuất, nhưng có trên 100 container hoặc gói, kiện rời thì ngoài việc lập Bản kê hàng hóa, người khai hải quan vẫn phải khai đầy đủ thông tin tại tiêu chí "Số hàng hóa (Số B/L/AWB)" hoặc "Số tờ khai xuất khẩu". |
|
7.69 |
Số dòng hàng trên tờ khai |
Khai số cột của vận đơn (B/L) tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo nêu trên tại mục này. Trường hợp có nhiều vận đơn tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo, người khai khai báo số của các cột của vận đơn theo thứ tự tăng dần, ví dụ "1 ", "12 ", "123 " trong đó "_" là khoảng trống. Số dòng hàng khai báo tối đa có 5 ký tự không dấu. |
|
7.70 |
Số seal |
Khai số niêm phong, kẹp chì (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số niêm phong, kẹp chì khai báo có tối đa 15 ký tự không dấu. |
6.2. Các chỉ tiêu thông tin được phép khai bổ sung trước khi hàng hóa được cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận chuyển đi trên Hệ thống (BOA)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
1 |
Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương |
2 |
Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày của giấy tờ tương đương |
3 |
Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương đương |
4 |
Mã phương tiện vận chuyển |
5 |
Loại hình vận chuyển |
6 |
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển |
7 |
Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển |
8 |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển |
9 |
Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển |
10 |
Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) |
11 |
Mã vị trí dỡ hàng |
12 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng |
13 |
Tên địa điểm dỡ hàng |
14 |
Tuyến đường |
15 |
Loại bảo lãnh |
16 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
17 |
Năm phát hành bảo lãnh |
18 |
Kí hiệu chứng từ bảo lãnh |
19 |
Số chứng từ bảo lãnh |
20 |
Số tiền bảo lãnh |
21 |
Ghi chú 1 |
22 |
Số hàng hóa (số B/L, số AWB…) |
23 |
Ngày phát hành vận đơn |
24 |
Tên hàng |
25 |
Mã HS (4 số) |
26 |
Ký hiệu, số hiệu |
27 |
Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan |
28 |
Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu |
29 |
Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất |
30 |
Mã địa điểm xuất phát |
31 |
Mã địa điểm đích |
32 |
Loại manifest (hàng hóa) |
33 |
Phương tiện vận chuyển |
34 |
Ngày dự kiến đến/ngày dự kiến xuất phát |
35 |
Mã người nhập khẩu |
36 |
Tên người nhập khẩu |
37 |
Địa chỉ của người nhập khẩu |
38 |
Mã người xuất khẩu |
39 |
Tên người xuất khẩu |
40 |
Địa chỉ của người xuất khẩu |
41 |
Mã người ủy thác |
42 |
Tên người ủy thác |
43 |
Địa chỉ của người ủy thác |
44 |
Luật khác |
45 |
Số lượng |
46 |
Tổng trọng lượng |
47 |
Thể tích |
48 |
Giá tiền |
49 |
Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành |
50 |
Số giấy phép |
51 |
Ngày cấp phép |
52 |
Ngày hết hạn của giấy phép |
53 |
Ghi chú 2 |
54 |
Số tờ khai xuất khẩu |
55 |
Số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện |
56 |
Số dòng hàng trên tờ khai |
57 |
Số seal |
6.3. Các chỉ tiêu thông tin được phép khai bổ sung sau khi hàng hóa được cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận chuyển đi trên Hệ thống (BOA) và trước thời điểm cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống (BIA)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
1 |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển |
2 |
Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển |
3 |
Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) |
4 |
Mã vị trí dỡ hàng |
5 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng |
6 |
Tên địa điểm dỡ hàng |
7 |
Loại bảo lãnh |
8 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
9 |
Năm phát hành bảo lãnh |
10 |
Kí hiệu chứng từ bảo lãnh |
11 |
Số chứng từ bảo lãnh |
12 |
Số tiền bảo lãnh |
13 |
Ghi chú 1 |
14 |
Ghi chú 2 |
7. Chỉ tiêu thông tin Bản kê hàng hóa quá cảnh/trung chuyển
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 08 |
Bản kê hàng hóa quá cảnh/trung chuyển |
Thực hiện trước khi đưa hàng hóa ra khỏi cảng hàng không/khu vực trung chuyển. |
|
8.1 |
Số Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số Bản kê. |
|
8.2 |
Ngày Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp ngày Bản kê. |
|
8.3 |
Mã loại hình vận chuyển |
Người vận chuyển theo mục đích vận chuyển khai báo theo mã loại hình quá cảnh hoặc trung chuyển |
|
8.4 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: "1": Đường không "2": Đường biển (container) |
X |
8.5 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký Bản kê theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn . |
|
8.6 |
Mã đơn vị kinh doanh dịch vụ quá cảnh/trung chuyển |
Nhập mã số thuế của đơn vị kinh doanh dịch vụ quá cảnh/trung chuyển. |
|
8.7 |
Tên, số hiệu phương tiện nhập cảnh |
Nhập tên, số hiệu phương tiện nhập cảnh chở hàng hóa quá cảnh/trung chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam |
|
8.8 |
Ngày phương tiện nhập cảnh |
Nhập ngày phương tiện chở hàng hóa quá cảnh/trung chuyển nhập cảnh vào Việt Nam |
X |
8.9 |
Mã cảng dỡ hàng/xếp hàng |
Nhập mã cảng mà hàng hóa quá cảnh/trung chuyển dỡ xuống/xếp hàng lên PTVT xuất cảnh (đường không, đường biển) theo vận đơn (B/L, AWB,…); |
X |
8.10 |
Giấy phép quá cảnh |
Nhập trong các trường hợp hàng hóa phải có giấy phép quá cảnh trước khi vận chuyển hàng hóa quá cảnh; Ô 1: Nhập số giấy phép quá cảnh Ô 2: Nhập ngày giấy phép quá cảnh Ô 3: Nhập ngày hiệu lực giấy phép quá cảnh |
|
8.11 |
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) |
Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB). |
|
8.12 |
Số hiệu, số lượng container |
Ô 1: Nhập số lượng container quá cảnh/trung chuyển xuất cảnh Ô 2: Nhập loại container: 20", 40" hoặc loại khác Ô 3: Nhập số hiệu của từng container |
|
8.13 |
Số seal hãng tàu |
Nhập số niêm phong của hãng vận chuyển (tàu bay, tàu biển) |
|
8.14 |
Tên hàng |
Nhập tên hàng hóa quá cảnh/trung chuyển |
|
8.15 |
Mã số HS |
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành. |
|
8.16 |
Số lượng hàng hóa |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào vận đơn) Lưu ý: - Không nhập phần thập phân; - Nhập là "1" đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện" trên website Hải quan: |
|
8.17 |
Tên, địa chỉ chủ hàng |
Nhập tên, địa chỉ của người nhập khẩu lô hàng quá cảnh/trung chuyển |
|
8.18 |
Tên phương tiện vận tải xuất cảnh |
Nhập tên, số hiệu phương tiện xuất cảnh chở hàng hóa quá cảnh/trung chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển. (2) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN |
|
8.19 |
Ngày xuất cảnh |
Nhập ngày xuất cảnh phương tiện vận tải chở hàng hóa quá cảnh/trung chuyển ra khỏi Việt Nam |
8. Chỉ tiêu thông tin Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh/trung chuyển
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 09 |
Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh/trung chuyển |
Thực hiện khai báo đối với lô hàng quá cảnh/trung chuyển khai báo trên Tờ khai vận chuyển độc lập. |
|
9.1 |
Số Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số Bản kê. |
|
9.2 |
Ngày Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp ngày Bản kê. |
|
9.3 |
Số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập |
Nhập số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập đã đăng ký với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
|
9.4 |
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký Tờ khai vận chuyển theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn . |
X |
9.5 |
Tên hàng |
Nhập tên hàng hóa quá cảnh/trung chuyển Lưu ý: Khai báo cụ thể tên của từng mặt hàng trong lô hàng vận chuyển |
|
9.6 |
Mã số HS |
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành theo từng mặt hàng trong lô hàng vận chuyển |
|
Số lượng hàng hóa |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào vận đơn) Lưu ý: - Không nhập phần thập phân; - Nhập là "1" đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện" trên website Hải quan: |
9. Chỉ tiêu thông tin Bản kê danh sách container/kiện/gói
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 10 |
Bản kê danh sách container/kiện/gói |
Thực hiện đối với lô hàng khai báo trên Tờ khai vận chuyển độc lập có số lượng container/gói/kiện lớn hơn 100. |
|
10.1 |
Số Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số Bản kê. |
|
10.2 |
Ngày Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp ngày Bản kê. |
|
10.3 |
Số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập |
Nhập số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập đã đăng ký với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
|
10.4 |
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký Tờ khai vận chuyển theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn . |
|
10.5 |
Số vận đơn |
Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB). |
|
10.6 |
Số hiệu container, số kiện, gói |
Nhập số hiệu container hoặc số kiện, số gói chứa hàng hóa vận chuyển |
|
10.7 |
Số chì hãng vận chuyển |
Nhập số niêm phong của hãng vận chuyển (nếu có) |
|
10.8 |
Số niêm phong hải quan |
Nhập số niêm phong của hải quan |
10. Chỉ tiêu thông tin Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 11 |
Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu |
Thực hiện đối với lô hàng khai báo trên Tờ khai vận chuyển độc lập có số lượng vận đơn lớn hơn 05 hoặc có số lượng tờ khai xuất khẩu lớn hơn 50. |
|
11.1 |
Số Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số Bản kê. |
|
11.2 |
Ngày Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp ngày Bản kê. |
|
11.3 |
Số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập |
Nhập số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập đã đăng ký với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
|
11.4 |
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký Tờ khai vận chuyển theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn . |
X |
11.5 |
Số vận đơn/Số tờ khai xuất khẩu |
Nhập số vận đơn/số tờ khai xuất khẩu theo từng vận đơn/từng tờ khai xuất khẩu |
|
11.6 |
Người gửi hàng |
Nhập tên, địa chỉ của người gửi hàng (người xuất khẩu) |
|
11.7 |
Người nhận hàng |
Nhập tên, địa chỉ của người gửi hàng (người nhập khẩu) |
11. Thông báo tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 12 |
Thông báo tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu |
Thực hiện trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu |
|
A |
Thông tin chung |
||
12.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan tiếp nhận thông tin tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu |
|
12.2 |
Người đề nghị tách vận đơn |
1: Người phát hành vận đơn hoặc người được người phát hành vận đơn ủy quyền 2. Người nhận hàng ghi trên vận đơn (người nhập khẩu) |
X |
12.3 |
Mã người đề nghị tách vận đơn |
- Trường hợp là người đề nghị tách vận đơn là người vận chuyển: nhập mã của người phát hành vận đơn đề nghị tách. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng "Mã người vận chuyển" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp là nhận hàng ghi trên vận đơn: Nhập mã số thuế của ngườinhận hàng ghi trên vận đơn. |
|
12.4 |
Tên người đề nghị tách vận đơn |
Tên của người đề nghị tách vận đơn |
|
12.5 |
Số vận đơn gốc |
Nhập số vận đơn gốc |
|
12.6 |
Mã người vận chuyển đã phát hành vận đơn gốc |
Nhập mã của người vận chuyển đã phát hành vận đơn gốc hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng "Mã người vận chuyển" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
12.7 |
Số lượng vận đơn nhánh |
Nhập số lượng vận đơn sẽ tách từ vận đơn gốc |
|
12.8 |
Phân loại tách vận đơn |
1: Tách vận đơn cơ học (áp dụng khi hàng hóa có thể tách biệt theo đơn vị tính khai báo, có thể khai báo và lấy hàng đơn lẻ theo từng vận đơn mà không ảnh hưởng đến lượng hàng còn lại của vận đơn gốc. Ví dụ 1 vận đơn gốc có 2 container hàng hóa, container 1 chứa mặt hàng A, container 2 chứa mặt hàng B thì có thể lấy tách thành 2 vận đơn để khai báo 2 tờ khai riêng biệt với mặt hàng A để lấy container 1 trước, mặt hàng B sau...) 2: Tách vận đơn lý thuyết (áp dụng trong trường hợp không thể tách biệt hàng hóa được đóng trong phương tiện chứa hàng theo vận đơn (container, kiện...) khi tách vận đơn và việc tách vận đơn chỉ phục vụ việc khai hải quan, khi lấy hàng phải lấy toàn bộ hàng hóa thuộc tất cả các vận đơn đã tách. |
X |
B |
Thông tin chi tiết các vận đơn nhánh (có thể nhập tối đa 99 vận đơn nhánh) |
||
12.7 |
Số thứ tự vận đơn nhánh |
Ô 1: Nhập số thứ tự của số vận đơn nhánh Ô 2: Nhập tổng số vận đơn nhánh sẽ được tách ra từ vận đơn gốc. Tổng số vận đơn nhánh được tách từ vận đơn gốc tối đa là 99. |
|
12.8 |
Số vận đơn nhánh |
Nhập số vận đơn nhánh theo định dạng sau đây: Số vận đơn nhánh = "Số vận đơn gốc" + "-" + "Số nhánh" Trong đó: - "Số vận đơn gốc": số vận đơn gốc thể hiện trên vận đơn - "-": dấu gạch ngang - "Số nhánh": từ 00-99. |
|
12.9 |
Người gửi hàng |
(1) Nhập tên người gửi hàng của vận đơn nhánh (2) Nhập địa chỉ người gửi hàng của vận đơn nhánh |
|
12.10 |
Người nhận hàng |
(1) Nhập tên người nhận hàng của vận đơn nhánh (2) Nhập địa chỉ người nhận hàng của vận đơn nhánh |
|
12.11 |
Số lượng container |
Nhập tổng số lượng container của vận đơn nhánh |
|
12.12 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa của vận đơn nhánh |
|
12.13 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn ). Lưu ý: mã đơn vị tính của số lượng kiện trên vận đơn nhánh phải là mã đơn vị tính của số lượng kiện ghi trên vận đơn gốc. |
X |
12.14 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa của vận đơn nhánh. |
|
12.15 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng hóa của vận đơn nhánh. Lưu ý: mã đơn vị tính của tổng trọng lượng trên vận đơn nhánh phải là mã đơn vị tính của tổng trọng lượng ghi trên vận đơn gốc. |
X |
12.16 |
Danh sách container |
Đính kèm file Danh sách container theo định dạng chuẩn nếu thực hiện tách vận đơn cơ học và lấy hàng nguyên container |
|
12. Thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 13 |
Thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn |
Thực hiện trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa |
|
13.1 |
Thông tin chung |
||
13.1.1 |
Số quản lý hàng hóa |
Không phải nhập liệu, Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa |
|
13.1.2 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan tiếp nhận thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn |
|
13.1.3 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
13.1.4 |
Tên người khai hải quan |
Ô 1: Tên người khai hải quan Ô 2: Địa chỉ người khai hải quan |
|
13.1.5 |
Phân loại người khai hải quan |
1: Người nhập khẩu 2: Người vận chuyển quốc tế |
|
13.1.6 |
Tên người vận chuyển quốc tế |
Ô 1: Tên người vận chuyển quốc tế Ô 2: Địa chỉ người vận chuyển quốc tế |
|
13.1.7 |
Người gửi hàng |
Ô 1: Nhập tên người gửi hàng ở nước ngoài (Consignor/Shipper) Ô 2: Nhập địa chỉ người gửi hàng ở nước ngoài |
|
13.1.8 |
Người nhận hàng |
Ô 1: Nhập tên người nhận hàng tại Việt Nam (Consignee) Ô 2: Nhập địa chỉ người nhận hàng tại Việt Nam |
|
13.1.9 |
Người được thông báo |
Ô 1: Nhập tên người được thông báo (Notify Party) Ô 2: Nhập địa chỉ người được thông báo |
|
13.1.10 |
Người được thông báo 2 |
Ô 1: Nhập tên người được thông báo 2 Ô 2: Nhập địa chỉ người được thông báo 2 |
|
13.1.11 |
Phương thức giao hàng |
Lựa chọn một trong các phương thức sau: 1. CY/CY 2. CFS/CFS 3. CY/CFS 4. Khác |
X |
13.1.12 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: "1": Đường không "2": Đường biển (container) "3": Đường biển (hàng rời, lỏng...) "4": Đường bộ (xe tải) "5": Đường sắt "6": Đường sông "9": Khác |
|
13.1.13 |
Tên phương tiện vận chuyển |
Ô 1: Hô hiệu (call sign) của phương tiện vận chuyển (nếu có) Ô 2: Tên phương tiện vận chuyển. Trường hợp vận chuyển bằng đường bộ thì ghi rõ vận chuyển bằng xe ô tô tải, xe chở container, xe chở hàng siêu trường siêu trọng... Ô 3: Số chuyến vận chuyển (Voyage No.). Trường hợp vận chuyển bằng đường bộ thì ghi biển số xe và rơ mooc |
|
13.1.14 |
Địa điểm xếp hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng tại nước ngoài theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã "Địa điểm nước ngoài", "Sân bay nước ngoài" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ). Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải tại nước ngoài. |
|
13.1.15 |
Địa điểm dỡ hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng tại Việt Nam. (Tham khảo các bảng mã "Cảng-ICD trong nước", "Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt" và "Sân bay trong nước" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn ) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. |
|
13.1.16 |
Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa (nơi tập kết hàng hóa) khi khai báo tờ khai nhập khẩu |
|
13.1.16 |
Ngày hàng đến (dự kiến) |
Nhập ngày hàng hóa dự kiến đến Việt Nam |
|
13.1.17 |
Mã số hàng hóa |
Nhập mã số hàng hóa được vận chuyển (nếu có) |
|
13.1.18 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả hàng hóa của lô hàng |
|
13.1.19 |
Số lượng container |
Nhập tổng lượng container trong trường hợp vận chuyển bằng container |
|
13.1.20 |
Trọng lượng tịnh (Net weight) |
Nhập trọng lượng tịnh của lô hàng. |
|
13.1.21 |
Mã đơn vị tính của trọng lượng tịnh |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng tịnh |
X |
13.1.22 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
13.1.23 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa |
X |
13.1.24 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
13.1.25 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
13.1.26 |
Thể tích |
Nhập thể tích hoặc kích thước đo dưới dạng thể tích của lô hàng |
|
13.1.25 |
Mã đơn vị tính thể tích |
Nhập mã đơn vị tính của thể tích. (Tham khảo bảng "Mã thể tích" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
13.1.26 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương này |
|
13.2 |
Danh sách container |
Đính kèm file Danh sách container theo định dạng chuẩn |
13. Thông báo thông tin hàng hóa dự kiến xuất khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 14 |
Thông báo thông tin hàng hóa dự kiến xuất khẩu |
Thực hiện trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu |
|
A |
Thông tin khai báo chung |
||
14.1 |
Số quản lý hàng hóa |
Không phải nhập liệu, Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa |
|
14.2 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan tiếp nhận thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn |
|
14.3 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
14.4 |
Tên người khai hải quan |
Ô 1: Tên người khai hải quan Ô 2: Địa chỉ người khai hải quan |
|
14.5 |
Phân loại người khai hải quan |
1: Người xuất khẩu 2: Đại lý hải quan |
X |
14.6 |
Mã người xuất khẩu |
Mã số thuế của người xuất khẩu |
|
14.7 |
Tên người xuất khẩu |
Ô 1: Tên người xuất khẩu Ô 2: Địa chỉ người xuất khẩu |
|
B |
Thông tin chi tiếthàng hóa |
||
14.8 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả chung về hàng hóa (theo dự kiến vận đơn xuất khẩu) |
|
14.9 |
Phương thức giao hàng |
Lựa chọn một trong các phương thức sau: 1. CY/CY 2. CFS/CFS 3. CY/CFS 4. Khác |
|
14.10 |
Số lượng container |
Nhập tổng lượng container trong trường hợp phương thức giao hàng là CY/CY hoặc CY/CFS |
|
14.11 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
14.12 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa |
|
14.13 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
14.14 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
14.15 |
Thể tích |
Nhập thể tích hoặc kích thước đo dưới dạng thể tích của lô hàng |
|
14.16 |
Mã đơn vị tính thể tích |
Nhập mã đơn vị tính của thể tích. (Tham khảo bảng "Mã thể tích" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
14.17 |
Mã người vận chuyển |
Nhập mã của người vận chuyển sẽ phát hành vận đơn xuất khẩu cho lô hàng hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng "Mã người vận chuyển" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
14.18 |
Tên người vận chuyển |
Tên của người vận chuyển tương ứng với mã người vận chuyển |
|
14.19 |
Phương tiện vận chuyển dự kiến |
Ô 1: Hô hiệu (call sign) của phương tiện vận chuyển (nếu có) Ô 2: Tên phương tiện vận chuyển Ô 3: Số chuyến vận chuyển (Voyage No.) |
|
14.20 |
Địa điểm tập kết hàng chờ xuất khẩu |
Ô 1: Mã địa điểm tập kết hàng hóa chờ xuất khẩu theo chỉ định của người vận chuyển (Tham khảo mã địa điểm tập kết hàng chờ xuất khẩu tại bảng "Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Tên của địa điểm tập kết hàng chờ xuất khẩu |
|
14.21 |
Địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh |
Ô 1: Mã địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh (Tham khảo mã địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh tại bảng "Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Tên của địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh |
|
14.22 |
Địa điểm nhận hàng cuối cùng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UNLOCODE (tham khảo bảng mã "Cảng nước ngoài" hoặc "Sân bay nước ngoài" trên website Hải quan" www.customs.gov.vn) Ô 2: Tên của địa điểm nhận hàng cuối cùng |
|
14.23 |
Ngày hàng đi dự kiến |
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
14. Thông báo đóng ghép chung container của hàng hóa thuộc nhiều tờ khai xuất khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 15 |
Thông báo đóng ghép chung container/chung phương tiện chứa hàng của hàng hóa thuộc nhiều tờ khai xuất khẩu |
Thực hiện trước khi khi đăng ký tờ khai xuất khẩu |
|
A |
Thông tin chung |
||
15.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan tiếp nhận thông báo |
|
15.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
15.3 |
Tên người khai hải quan |
Ô 1: Tên người khai hải quan Ô 2: Địa chỉ người khai hải quan |
|
15.4 |
Phân loại người khai hải quan |
1: Người xuất khẩu 2: Đại lý hải quan |
|
15.5 |
Mã người xuất khẩu |
Mã số thuế của người xuất khẩu |
|
15.6 |
Tên người xuất khẩu |
Ô 1: Tên người xuất khẩu Ô 2: Địa chỉ người xuất khẩu |
|
B |
Thông tin hàng hóa đóng ghép chung container, chung phương tiện chứa hàng xuất khẩu |
||
15.7 |
Số lượng container |
Nhập số lượng container sẽ thực hiện đóng ghép |
|
15.8 |
Số lượng tờ khai |
Nhập số lượng tờ khai hải quan có hàng hóa sẽ thực hiện đóng ghép trong các container |
|
15.9 |
Danh sách số tờ khai |
Danh sách số tờ khai xuất khẩu (nếu đã đăng ký tờ khai) |
|
15.10 |
Danh sách số quản lý hàng hóa |
Danh sách số quản lý hàng hóa xuất khẩu tương ứng với lượng hàng hóa sẽ đóng ghép trong các container tương ứng |
|
15.11 |
Loại đóng chung |
1. Chung container; 2. Chung phương tiện chứa hàng. |
|
15.12 |
Số lượng container, phương tiện chứa hàng |
Ô 1: Số lượng container, phương tiện chứa hàng; Ô 2: đơn vị của số lượng container, phương tiện chứa hàng. |
|
C |
Danh sách container |
Danh sách số hiệu container sẽ thực hiện đóng ghép (cho phép nhập nhiều lần) |
|
15.11 |
Số hiệu container |
Nhập số hiệu container |
|
15.12 |
Cỡ container |
Nhập kích cỡ container (20ft, 40ft...) |
|
15.13 |
Loại container |
Nhập loại container (GP, HC, OT...) |
15. Chỉ tiêu thông tin về lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 16 |
Thông tin đề nghị lấy mẫu phục vụ việc khai hải quan |
|
|
A |
Thông tin chung |
|
|
16.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa |
|
16.2 |
Phân loại xuất khẩu/nhập khẩu |
1: Xuất khẩu 2: Nhập khẩu |
|
16.3 |
Mã người đề nghị lấy mẫu |
Mã số thuế của người đề nghị lấy mẫu |
X |
16.4 |
Tên người đề nghị lấy mẫu |
Ô 1: Tên người đề nghị lấy mẫu Ô 2: Địa chỉ người đề nghị lấy mẫu |
|
B |
Thông tin hàng hóa đề nghị lấy mẫu |
|
|
16.5 |
Số vận đơn/số quản lý hàng hóa |
Nhập số vận đơn/số quản lý hàng hóa có hàng hóa đề nghị lấy mẫu |
|
16.6 |
Ngày phát hành |
Ngày phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (nếu có) |
|
16.7 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: "1": Đường không "2": Đường biển (container) "3": Đường biển (hàng rời, lỏng...) "4": Đường bộ (xe tải) "5": Đường sắt "6": Đường sông "9": Khác |
|
16.8 |
Mã người vận chuyển |
Nhập mã của người vận chuyển đã phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng "Mã người vận chuyển" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
16.9 |
Tên người vận chuyển |
Tên của người vận chuyển phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
16.10 |
Ngày hàng đến/đi (dự kiến) |
Nhập ngày hàng đến/đi dự kiến (ngày tháng năm) |
|
16.11 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả về hàng hóa theo hóa đơn thương mại, vận đơn |
|
16.12 |
Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa (nơi tập kết hàng hóa) khi khai báo tờ khai nhập khẩu |
|
16.13 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả hàng hóa của lô hàng |
|
16.14 |
Số lượng container |
Nhập tổng lượng container trong trường hợp phương thức giao hàng là CY/CY hoặc CY/CFS |
|
16.15 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
16.16 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa |
|
16.17 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
16.18 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
16.19 |
Thể tích |
Nhập thể tích hoặc kích thước đo dưới dạng thể tích của lô hàng |
|
16.20 |
Mã đơn vị tính thể tích |
Nhập mã đơn vị tính của thể tích. (Tham khảo bảng "Mã thể tích" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
Mẫu số 17 |
Thông báo lấy mẫu phục vụ việc kiểm tra chuyên ngành |
|
|
A |
Thông tin chung |
|
|
17.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa |
|
17.2 |
Phân loại xuất khẩu/nhập khẩu |
1: Xuất khẩu 2: Nhập khẩu |
|
17.3 |
Mã người thông báo |
Mã số thuế của người xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoặc đại lý hải quan |
X |
17.4 |
Tên người thông báo |
Ô 1: Tên người thông báo Ô 2: Địa chỉ người thông báo |
|
17.5 |
Cơ quan kiểm tra chuyên ngành yêu cầu lấy mẫu |
Nhập tên cơ quan kiểm tra chuyên ngành yêu cầu lấy mẫu |
|
17.6 |
Số giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành |
Nhập Số giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành đã được cơ quan kiểm tra chuyên ngành chấp nhận |
|
17.7 |
Phân loại mục đích lấy mẫu phục vụ kiểm tra chuyên ngành |
1: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật 2: Kiểm dịch thực vật 3: Kiểm tra chất lượng 4: Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm 5: Kiểm tra y tế 6: Kiểm tra văn hóa 9: Kiểm tra khác |
X |
B |
Thông tin hàng hóa đề nghị lấy mẫu |
|
|
17.8 |
Số tờ khai hải quan |
Nhập Số tờ khai hải quan (nếu đã đăng ký tờ khai hải quan) |
|
17.9 |
Số hợp đồng |
Nhập số hợp đồng và ngày hợp đồng (nếu có) |
|
17.10 |
Số hóa đơn thương mại |
Ô 1: Nhập số hóa đơn thương mại Ô 2: Nhập ngày hóa đơn thương mại |
|
17.11 |
Số vận đơn/số quản lý hàng hóa |
Nhập số vận đơn/số quản lý hàng hóa có hàng hóa đề nghị lấy mẫu |
|
17.12 |
Ngày phát hành |
Ngày phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (nếu có) |
|
17.13 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: "1": Đường không "2": Đường biển (container) "3": Đường biển (hàng rời, lỏng...) "4": Đường bộ (xe tải) "5": Đường sắt "6": Đường sông "9": Khác |
|
17.14 |
Mã người vận chuyển |
Nhập mã của người vận chuyển phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng "Mã người vận chuyển" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
17.15 |
Tên vận chuyển |
Tên của người vận chuyển đã phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
17.16 |
Ngày hàng đến/đi (dự kiến) |
Nhập ngày hàng đến/đi dự kiến (ngày tháng năm) |
|
17.17 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả về hàng hóa theo hóa đơn thương mại, vận đơn |
|
17.18 |
Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa (nơi tập kết hàng hóa) khi khai báo tờ khai nhập khẩu |
|
17.19 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả hàng hóa của lô hàng |
|
17.20 |
Số lượng container |
Nhập tổng lượng container trong trường hợp phương thức giao hàng là CY/CY hoặc CY/CFS |
|
17.21 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
17.22 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa |
|
17.23 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
17.24 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng "Mã loại kiện" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
17.25 |
Thể tích |
Nhập thể tích hoặc kích thước đo dưới dạng thể tích của lô hàng |
|
17.26 |
Mã đơn vị tính thể tích |
Nhập mã đơn vị tính của thể tích. (Tham khảo bảng "Mã thể tích" trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
16. Chỉ tiêu thông tin đề nghị đưa hàng về bảo quản
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 18 |
Đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
|
A |
Thông tin chung |
|
|
18.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu |
|
18.2 |
Phân loại đề nghị đưa hàng về bảo quản |
"1": Đưa hàng về bảo quản theo chỉ định của cơ quan chuyên ngành "2": Đưa hàng về bảo quản theo đề nghị của người khai hải quan |
X |
18.3 |
Mã người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
Mã số thuế của người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
18.4 |
Tên người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
Ô 1: Tên người đề nghị đưa hàng về bảo quản Ô 2: Địa chỉ người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
18.5 |
Phân loại người khai hải quan |
1: Người nhập khẩu 2: Người vận chuyển quốc tế |
|
18.6 |
Mã người nhập khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu |
|
18.7 |
Tên người nhập khẩu |
Ô 1: Tên người nhập khẩu Ô 2: Địa chỉ người nhập khẩu |
|
18.8 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai hải quan có hàng hóa đề nghị đưa về bảo quản (nhập 11 số đầu tiên của tờ khai) |
|
18.9 |
Mã địa điểm đưa hàng về bảo quản |
- Không nhập với lần đầu tiên đề nghị đưa hàng về bảo quản theo Thông tư này - Đối với lần thứ 2 đề nghị đưa hàng về bảo quản, sử dụng mã địa điểm do cơ quan hải quan cấp để khai báo. |
X |
18.10 |
Tên địa điểm đưa hàng về bảo quản |
Nhập tên địa điểm đưa hàng về bảo quản theo đúng tên các chứng từ chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản |
|
18.11 |
Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển về địa điểm bảo quản |
Ô 1: Khai ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển Ô 2: Khai giờ dự kiến bắt đầu vận chuyển |
|
18.12 |
Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển về địa điểm bảo quản |
Ô 1: Khai ngày dự kiến kết thúc vận chuyển Ô 2: Khai giờ dự kiến kết thúc vận chuyển Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển khai báo phải trùng hoặc sau ngày (>=) dự kiến bắt đầu vận chuyển. Đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ, thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển không quá 01 ngày đối với quãng đường dưới 500 km và không quá 03 ngày đối với quãng đường từ 500 km trở lên. Đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa, thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển không quá 02 ngày đối với quãng đường dưới 500 km và không quá 05 ngày đối với quãng đường từ 500 km trở lên |
|
B |
Thông tin chứng từ kèm theo |
|
|
18.13 |
Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành |
|
|
18.13.1 |
Cơ quan kiểm tra chuyên ngành yêu cầu lấy mẫu |
Nhập tên cơ quan kiểm tra chuyên ngành yêu cầu lấy mẫu |
|
18.13.2 |
Số giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành |
Nhập Số giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành đã được cơ quan kiểm tra chuyên ngành chấp nhận |
|
18.13.3 |
Phân loại mục đích lấy mẫu phục vụ kiểm tra chuyên ngành |
1: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật 2: Kiểm dịch thực vật 3: Kiểm tra chất lượng 4: Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm 5: Kiểm tra y tế 6: Kiểm tra văn hóa 9: Kiểm tra khác |
|
18.13.4 |
Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành (scan) |
Đính kèm bản scan Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành |
|
18.14 |
Biên bản lấy mẫu (scan) |
Đính kèm bản scan Biên bản lấy mẫu có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành trong trường hợp lấy mẫu tại cửa khẩu |
|
18.15 |
Tài liệu chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản |
|
|
18.15.1 |
Phân loại địa điểm bảo quản |
1: Trụ sở, cơ sở sản xuất của người khai hải quan đã được đăng ký theo giấy phép đăng ký kinh doanh 2: Địa điểm kiểm tra tại chân công trình hoặc cơ sở sản xuất, nhà máy 3: Địa điểm đưa hàng về bảo quản khác |
|
18.15.2 |
Tài liệu chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản (scan) |
Đính kèm bản scan Tài liệu chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản |
|
Mẫu số 19 |
Thông báo hàng hóa đưa về bảo quản đã đến đích |
|
|
19.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu |
|
19.2 |
Mã người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
Mã số thuế của người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
19.3 |
Tên người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
Ô 1: Tên người đề nghị đưa hàng về bảo quản Ô 2: Địa chỉ người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
19.4 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai hải quan có hàng hóa đề nghị đưa về bảo quản (nhập 11 số đầu tiên của tờ khai) |
|
19.5 |
Thời gian kết thúc vận chuyển |
Ô 1: Khai ngày thực tế hàng hóa đã được vận chuyển về địa điểm bảo quản hàng hóa Ô 2: Khai giờ thực tế hàng hóa đã được vận chuyển về địa điểm bảo quản hàng hóa |
17. Chỉ tiêu thông tin quản lý hoạt động của doanh nghiệp gia công, SXXK và DNCX
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
||||||
Mẫu số 20 |
Thông báo cơ sở sản xuất |
||||||||
20.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất. Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
20.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã doanh nghiệp trực tiếp thực hiện hợp đồng gia công, SXXK, chế xuất |
|||||||
20.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp thực hiện hợp đồng gia công, SXXK, chế xuất) |
|||||||
20.4 |
Tên Tổ chức/cá nhân |
Tên tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công, SXXK, chế xuất |
|||||||
20.5 |
Mã tổ chức/cá nhân |
Mã số thuế của tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công, SXXK, chế xuất |
|||||||
20.6 |
Địa chỉ trụ sở chính |
Địa chỉ chủ sở chính của tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công, SXXK, chế xuất |
|||||||
20.7 |
Loại trụ sở |
Tổ chức, cá nhân khai rõ trụ sở thuộc quyền sở hữu hoặc trụ sở đi thuê |
|||||||
20.8 |
Ngày kết thúc năm tài chính |
Khai ngày kết thúc năm tài chính Doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan thuế quản lý |
|||||||
20.9 |
Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
Tên của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
|||||||
20.10 |
Số CMND/hộ chiếu của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
Số CMND/hộ chiếu của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
|||||||
20.11 |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
|||||||
20.12 |
Số điện thoại Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
Số điện thoại Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
|||||||
20.13 |
Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
Tên của Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
|||||||
20.14 |
Số CMND/hộ chiếu Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
Số CMND/hộ chiếu Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
|||||||
20.15 |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
|||||||
20.16 |
Số điện thoại Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
Số điện thoại Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
|||||||
20.17 |
Loại hình doanh nghiệp: |
Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, chọn một trong các mã sau: 1: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2: Doanh nghiệp chế xuất 3: Doanh nghiệp đầu tư trong nước |
|||||||
20.18 |
Nước đầu tư |
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khai rõ nước đầu tư. Trường hợp nhiều nhà đầu tư từ các nước khác nhau thì liệt kê cụ thể từng nước. Tham khảo bảng "Mã nước" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
20.19 |
Ngành nghề sản xuất |
Khai ngành nghề sản xuất trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư |
|||||||
20.20 |
Doanh nghiệp theo dõi nhập - xuất - tồn nguyên liệu, vật tư, sản phẩm bằng |
Khai phần mềm hoặc cách thức quản lý, theo dõi nguyên liệu, vật tư, sản phẩm tại doanh nghiệp |
|||||||
20.21 |
Lịch sử kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất |
Khai rõ một trong các trường hợp sau: - Trường hợp cơ quan hải quan chưa tiến hành kiểm tra khai chưa kiểm tra - Trường hợp cơ quan hải quan đã kiểm tra thì khai rõ: Số biên bản kiểm tra/ngày tháng năm; số kết luận kiểm tra/ngày tháng năm |
|||||||
20.22 |
Thông tin về cơ sở sản xuất, kho lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm |
1. Khai địa chỉ cơ sở để sản xuất hàng hoá gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất; địa chỉ kho lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm. 2. Khai cơ sở để sản xuất hàng hoá gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm trong khu vực nhà máy hoặc ngoài khu vực nhà máy; thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đi thuê. 3. Khai tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị của cơ sở để sản xuất hàng hoá gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất. 4. Khai năng lực sản xuất của cơ sở để sản xuất hàng hoá gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất: Nêu rõ năng lực sản xuất sản phẩm xuất khẩu tối đa trong một năm/quý/tháng/tuần/ngày. 5. Khai chu kỳ sản xuất sản phẩm theo từng ngành nghề. 6. Khai cơ sở sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ngành hàng theo mã sau: "DG": Da giày "MM": May mặc "ĐT": Điện tử, điện lạnh "CBTP": Chế biến thực phẩm "CK": Cơ khí " G": Gỗ "NH": Nhựa "NS": Nông sản "LK": Loại khác Trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất, kho lưu giữ thì thực hiện khai tương tự theo hướng dẫn điểm 1 đến điểm 6 nêu trên. |
X |
||||||
20.23 |
Tổng năng lực sản xuất sản phẩm (tính cho tất cả các CSSX nếu tổ chức, cá nhân có nhiều CSSX) |
Trong trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất, doanh nghiệp khai báo tổng năng lực sản xuất sản phẩm tính cho tất cả các cơ sở sản xuất trong 01 năm/quý/tháng/tuần/ngày |
|||||||
20.24 |
Tổng số lượng máy móc, dây truyền trang thiết bị (tính cho tất cả các CSSX nếu tổ chức, cá nhân có nhiều CSSX) |
Trong trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất, doanh nghiệp khai báo tổng số lượng máy móc, dây truyền trang thiết bị tính cho tất cả các cơ sở sản xuất |
|||||||
20.25 |
Ngành hàng sản xuất chính |
Căn cứ ngành hàng gia công, sản xuất để lựa chọn một trong các mã sau: "DG": Da giày "MM": May mặc "ĐT": Điện tử, điện lạnh "CBTP": Chế biến thực phẩm "CK": Cơ khí " G": Gỗ "NH": Nhựa "NS": Nông sản "LK": Loại khác |
|||||||
20.26 |
Tình hình nhân lực |
Tình hình nhân lực tính cho tất cả các cơ sở sản xuất, khai cụ thể số lượng người của Bộ phận quản lý và số lượng công nhân |
|||||||
20.27 |
Thông tin về cơ sở sản xuất thuê gia công lại |
Khai các thông tin: 1. Tên đối tác nhận gia công lại 2. Mã số thuế đối tác nhận gia công lại 3. Địa chỉ đối tác nhận gia công lại 4. Hợp đồng thuê gia công lại số 5. Khai địa chỉ cơ sở để sản xuất hàng hoá gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất; địa chỉ kho lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm. 5.1 Khai cơ sở để sản xuất hàng hoá gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm trong khu vực nhà máy hoặc ngoài khu vực nhà máy; thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đi thuê. 5.2 Khai tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị của cơ sở để sản xuất hàng hoá gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất. 5.3 Khai năng lực sản xuất của cơ sở để sản xuất hàng hoá gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất: Nêu rõ năng lực sản xuất sản phẩm xuất khẩu tối đa trong một năm/quý/tháng/tuần/ngày. 5.4 Khai chu kỳ sản xuất sản phẩm theo từng ngành nghề. 5.5 Khai cơ sở sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ngành hàng theo mã sau: "DG": Da giày "MM": May mặc "ĐT": Điện tử, điện lạnh "CBTP": Chế biến thực phẩm "CK": Cơ khí " G": Gỗ "NH": Nhựa "NS": Nông sản "LK": Loại khác Trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất, kho lưu giữ thì thực hiện khai tương tự theo hướng dẫn điểm 5 nêu trên. |
|||||||
20.28 |
Về sự tuân thủ pháp luật |
Khai các thông tin trong vòng 730 ngày, tổ chức, cá nhân có hay không: + Bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế + Bị xử phạt về hành vi trốn thuế, gian lận thuế + Bị các cơ quan quản lý nhà nước xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán |
|||||||
Mẫu số 21 |
Hợp đồng gia công |
|
|
||||||
21.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất. Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
21.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam |
|||||||
21.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam) |
|||||||
21.4 |
Mã bên nhận gia công |
Mã số bên nhận gia công (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|||||||
21.5 |
Tên bên nhận gia công |
Tên của bên nhận gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
|||||||
21.6 |
Địa chỉ bên nhận gia công |
Địa chỉ của bên nhận gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
|||||||
21.7 |
Nước nhận gia công |
Quốc tịch bên nhận gia công. Tham khảo bảng "Mã nước" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
21.8 |
Mã bên thuê gia công |
Mã số của bên thuê gia công (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|||||||
21.9 |
Tên bên thuê gia công |
Tên bên thuê gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
|||||||
21.10 |
Địa chỉ bên thuê gia công |
Địa chỉ của bên thuê gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
|||||||
21.11 |
Nước thuê gia công |
Quốc tịch của bên thuê gia công. Tham khảo bảng "Mã nước" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
21.12 |
Số hợp đồng |
Số của hợp đồng gia công (Nếu hợp đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì số hợp đồng là số phụ lục hợp đồng tách theo từng năm, do doanh nghiệp tự đặt, được đăng ký như hợp đồng gia công) |
|||||||
21.13 |
Ngày ký hợp đồng |
Ngày ký hợp đồng gia công |
|||||||
21.14 |
Ngày hết hạn/phụ lục hợp đồng |
Ngày hết hạn của hợp đồng gia công (Nếu hợp đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì ngày hết hạn của hợp đồng là ngày hết hạn của phụ lục hợp đồng được tách theo từng năm) |
|||||||
21.15 |
Ngày gia hạn hợp đồng |
Ngày gia hạn của hợp đồng gia công đối với trường hợp hợp đồng gia công hết hạn |
|||||||
21.16 |
Nguyên liệu, vật tư do bên đặt gia công cung cấp |
Tên các nguyên liệu, vật tư theo thỏa thuận của hợp đồng gia công |
|||||||
21.17 |
Nguyên liệu, vật tư tự cung ứng theo thỏa thuận của hợp đồng gia công |
Tên các nguyên liệu, vật tư tự cung ứng (nếu có) |
|||||||
21.18 |
Máy móc, thiết bị thuê, mượn do bên đặt gia công cung cấp để thực hiện hợp đồng gia công |
Tên, số lượng máy móc, thiết bị sẽ nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công |
|||||||
21.19 |
Sản phẩm gia công |
Tên, tổng số lượng các sản phẩm gia công; đơn giá gia công |
|||||||
21.20 |
Nhãn hiệu hàng hoá |
Nhãn hiệu hàng hoá theo thoả thuận của hợp đồng gia công |
|||||||
21.21 |
Thông tin về định mức thỏa thuận |
Đối với hoạt động gia công tại nước ngoài thì tổ chức, cá nhân đặt gia công khai thông tin định mức thỏa thuận |
|
||||||
21.21.1 |
Mã sản phẩm nhập khẩu |
Mã sản phẩm nhập khẩu tại cột này phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan |
|||||||
21.21.2 |
Tên sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu |
Tên sản phẩm nhập khẩu tại cột này phải thống nhất với tên sản phẩm xuất khẩu đã khai trên tờ khai hải quan |
|||||||
21.21.3 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của sản phẩm nhập khẩu: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan |
|||||||
21.21.4 |
Mã nguyên liệu |
Mã của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm, phải thống nhất với mã nguyên liệu, vật tư đã khai trên tờ khai hải quan |
|||||||
21.21.5 |
Tên nguyên liệu |
Tên của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. |
|||||||
21.21.6 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan |
|||||||
21.21.7 |
Lượng NL, VT dự kiến cấu thành để sản xuất sản phẩm nhập khẩu |
Lượng NL, VT dự kiến sử dụng do các bên thỏa thuận tại hợp đồng gia công bao gồm lượng nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm và lượng nguyên liệu, vật tư tiêu hao, tạo thành phế liệu, phế phẩm dự kiến |
|||||||
21.21.8 |
Ghi chú |
||||||||
Mẫu số 22 |
Phụ lục hợp đồng |
Bổ sung, sửa mã, sửa đơn vị tính, sửa số lượng dự kiến, huỷ hợp đồng, gia hạn hợp đồng, bổ sung danh mục sản phẩm … |
|
||||||
22.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận phụ lục hợp đồng gia công. Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
22.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam) |
|||||||
22.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam) |
|||||||
22.4 |
Số đăng ký hợp đồng |
Số tham chiếu hợp đồng gia công do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi Hệ thống đã chấp nhận hợp đồng |
|||||||
22.5 |
Số hợp đồng |
Số hợp đồng gia công |
|||||||
22.6 |
Ngày hợp đồng |
Ngày hợp đồng gia công |
|||||||
22.7 |
Số phụ lục |
Số phụ lục hợp đồng gia công |
|||||||
22.8 |
Ngày ký phụ lục |
Ngày ký phụ lục hợp đồng gia công |
|||||||
22.9 |
Loại phụ lục |
Phụ lục sửa đổi nội dung của hợp đồng được sắp xếp theo nhóm |
X |
||||||
22.10 |
Các nội dung phụ lục |
Có thể có nhiều nội dung phụ lục kèm theo (danh mục đính kèm, sửa đổi thông tin) |
|||||||
Mẫu số 23 |
Hợp đồng gia công lại |
|
|
||||||
23.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất. Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
23.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam |
|||||||
23.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam) |
|||||||
23.4 |
Mã bên nhận gia công lại |
Mã số bên nhận gia công lại (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|||||||
23.5 |
Tên bên nhận gia công lại |
Tên của bên nhận gia công lại thể hiện trong hợp đồng gia công lại |
|||||||
23.6 |
Địa chỉ bên nhận gia công lại |
Địa chỉ của bên nhận gia công lại thể hiện trong hợp đồng gia công lại |
|||||||
23.7 |
Nước nhận gia công lại |
Quốc tịch bên nhận gia công lại. Tham khảo bảng "Mã nước" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
23.8 |
Mã bên thuê gia công lại |
Mã số của bên thuê gia công lại (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|||||||
23.9 |
Tên bên thuê gia công lại |
Tên bên thuê gia công lại thể hiện trong hợp đồng gia công lại |
|||||||
23.10 |
Địa chỉ bên thuê gia công lại |
Địa chỉ của bên thuê gia công lại thể hiện trong hợp đồng gia công lại |
|||||||
23.11 |
Nước thuê gia công lại |
Quốc tịch của bên thuê gia công lại. Tham khảo bảng "Mã nước" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
23.12 |
Số hợp đồng gia công lại |
Số của hợp đồng gia công lại (Nếu hợp đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì số hợp đồng là số phụ lục hợp đồng tách theo từng năm, do doanh nghiệp tự đặt, được đăng ký như hợp đồng gia công) |
|||||||
23.13 |
Ngày ký hợp đồng gia công lại |
Ngày ký hợp đồng gia công lại |
|||||||
23.14 |
Ngày hết hạn hợp đồng gia công lại |
Ngày hết hạn của hợp đồng gia công lại |
|||||||
23.15 |
Số hợp đồng gia công |
Là số của hợp đồng gia công mà bên thuê gia công lại đã ký kết với đối tác thuê gia công |
|||||||
23.16 |
Ngày hợp đồng gia công |
Là ngày của hợp đồng gia công mà bên thuê gia công lại đã ký kết với đối tác thuê gia công |
|||||||
23.17 |
Thông tin về sản phẩm gia công lại |
|
|
||||||
23.17.1 |
Mã sản phẩm gia công lại |
Do doanh nghiệp tự đặt; sử dụng thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công và thống nhất với mã sản phẩm doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất |
|||||||
23.17.2 |
Tên sản phẩm gia công lại |
Tên sản phẩm gia công xuất khẩu theo thoả thuận hợp đồng gia công |
|||||||
23.17.3 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của sản phẩm gia công xuất khẩu; sử dụng thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công và thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất. Tham khảo bảng "Mã đơn vị tính" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
23.17.4 |
Trị giá tiền công gia công lại |
Là trị giá gia công thỏa trong hợp đồng gia công lại |
|||||||
23.18 |
Thông tin nguyên liệu đưa đi gia công lại |
|
|
||||||
23.18.1 |
Mã nguyên liệu |
Giống với mã nguyên liệu đã khai của hợp đồng gia công đã ký kết |
|||||||
23.18.2 |
Tên nguyên liệu |
Giống tên nguyên liệu đã khai của hợp đồng gia công đã ký kết |
|||||||
23.18.3 |
Đơn vị tính |
Giống đơn vị tính đã khai của hợp đồng gia công đã ký kết |
|||||||
23.19 |
Thông tin về máy móc, thiết bị thuê mượn hoặc tặng cho để phục vụ hợp đồng gia công lại |
|
|
||||||
23.19.1 |
Mã máy móc, thiết bị |
Do doanh nghiệp tự đặt; sử dụng thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công và thống nhất với mã máy móc, thiết bị doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất |
X |
||||||
23.19.2 |
Tên máy móc, thiết bị |
Tên thiết bị theo thoả thuận hợp đồng gia công |
|||||||
23.19.3 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của thiết bị; sử dụng thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công và thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất. Tham khảo bảng "Mã đơn vị tính" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
23.20 |
Công đoạn thuê gia công lại |
Liệt kê các công đoạn gia công lại, ví dụ như: nhuộm, thêu, cắt, may…. |
|||||||
23.21 |
Thời gian đưa nguyên liệu, vật tư gia công đầu tiên |
Thời gian dự kiến đưa lô hàng nguyên liệu, vật tư gia công đầu tiên |
|||||||
23.22 |
Thời gian nhận lại sản phẩm gia công đầu tiên |
Thời gian dự kiến nhận lại sản phẩm gia công đầu tiên |
|||||||
23.23 |
Nhãn hiệu sản phẩm gia công lại |
Nhãn hiệu hàng hoá theo thoả thuận của hợp đồng gia công |
|||||||
Mẫu số 24 |
Phụ lục hợp đồng gia công lại |
Bổ sung, sửa mã, sửa đơn vị tính, sửa số lượng dự kiến, huỷ hợp đồng, gia hạn hợp đồng, bổ sung danh mục sản phẩm … |
|
||||||
24.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận phụ lục hợp đồng gia công. Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
24.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
|||||||
24.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
|||||||
24.4 |
Số đăng ký hợp đồng gia công lại |
Số tham chiếu hợp đồng gia công do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi Hệ thống đã chấp nhận hợp đồng |
|||||||
24.5 |
Số hợp đồng gia công lại |
Số của hợp đồng gia công lại |
|||||||
24.6 |
Ngày ký hợp đồng gia công lại |
Ngày ký hợp đồng gia công lại |
|||||||
24.7 |
Số phụ lục |
Số phụ lục hợp đồng gia công lại |
|||||||
24.8 |
Ngày ký phụ lục |
Ngày ký phụ lục hợp đồng gia công lại |
|||||||
24.9 |
Loại phụ lục |
Phụ lục sửa đổi nội dung của hợp đồng được sắp xếp theo nhóm |
|||||||
24.8 |
Các nội dung phụ lục |
Có thể có nhiều nội dung phụ lục kèm theo (danh mục đính kèm, sửa đổi thông tin) |
|||||||
Mẫu số 25 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư gia công hoặc sản xuất xuất khẩu |
|
|
||||||
25.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận yêu cầu báo cáo quyết toán |
X |
||||||
25.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân nộp báo cáo quyết toán |
|||||||
25.3 |
Têntổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân nộp báo cáo quyết toán |
|||||||
25.4 |
Loại hình báo cáo |
Khai loại hình gia công hoặc SXXK |
|||||||
25.5 |
Ghi chú khác |
1. Bán thành phẩm được tạo ra từ nguyên liệu nhập khẩu chưa được thể hiện chi tiết tại biểu mẫu này, tổ chức, cá nhân theo dõi, lưu giữ và giải trình khi cơ quan hải quan kiểm tra tình hình sử dụng, báo cáo quyết toán hoặc khi tính thuế, tiêu thụ nội địa. 2. Các ghi chú khác |
|||||||
25.6 |
Mã nguyên liệu |
Là mã của nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho, quản lý sản xuất. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan. Trường hợp tổ chức, cá nhân có sử dụng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm khác với mã đã khai báo trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm thì phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đổi tương đương giữa các mã. |
|||||||
25.7 |
Tên nguyên liệu |
Tên nguyên liệu giống tên nguyên liệu đã khai trên tờ khai nhập khẩu |
|||||||
25.8 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan. |
|||||||
25.9 |
Lượng nguyên liệu vật tư nhập khẩu tồn kho đầu kỳ |
Là lượng nguyên liệu vật tư tồn cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại |
|||||||
25.10 |
Lượng nguyên liệu vật tư nhập trong kỳ |
Gồm lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (bao gồm bán thành phẩm, thành phẩm để gắn với sản phẩm xuất khẩu thành sản phẩm đồng bộ) để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhập kho trong kỳ báo cáo; lượng nguyên liệu, vật tư nhận từ hợp đồng gia công khác chuyển sang; hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đang đi trên đường chưa nhập kho tại cuối kỳ báo cáo; nhập lại kho khi dư thừa trên dây chuyền sản xuất; nhập kho sau khi thuê gia công lại; lượng nguyên liệu, vật tư của DNCX không làm thủ tục hải quan. |
|||||||
25.11 |
Lượng nguyên liệu vật tư nhập khẩu xuất kho trong kỳ báo cáo |
|
|
||||||
25.11.1 |
Tái xuất |
Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng phải xuất trả đối tác ở nước ngoài, xuất sang nước thứ 3 hoặc xuất vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công cùng hoặc khác đối tác nhận gia công |
|||||||
25.11.2 |
Chuyển mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu huỷ |
Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không được sử dụng vào sản xuất hàng xuất khẩu mà được chuyển mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy (trường hợp tiêu hủy giải thích rõ tại chỉ tiêu ghi chú và cung cấp hồ sơ kèm theo nếu có). |
|||||||
25.11.3 |
Xuất kho để sản xuất |
Là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế đưa vào để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu, bao gồm cả phần nguyên liệu, vật tư đưa đi gia công lại. |
|||||||
25.11.4 |
Xuất kho khác |
Là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế cấp bù do phần nguyên liệu, vật tư tiêu hao, hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất; xuất chuyển tiếp từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác hoặc lượng nguyên liệu, vật tư xuất kho mà chưa được chi tiết tại các chỉ tiêu 25.11.1, 25.11.2, 25.11.3 bao gồm nguyên liệu, vật tư thiếu hụt, hư hỏng mất mát do thiên tai, hỏa hoạn, .... |
|||||||
25.12 |
Lượng nguyên liệu vật tư nhập khẩu tồn kho cuối kỳ |
Là lượng nguyên liệu tồn tại kho cuối kỳ báo cáo |
|||||||
25.13 |
Ghi chú |
- Điền số/ngày quyết định miễn thuế đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bị hỏng hóc, mất mát do thiên tai, hỏa hoạn... - Các thông tin khác (nếu có) |
|||||||
Mẫu số 26 |
Báo cáo quyết toán nhập- xuất- tồn kho sản phẩm xuất khẩu |
||||||||
26.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận yêu cầu báo cáo quyết toán |
X |
||||||
26.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân nộp báo cáo quyết toán |
|||||||
26.3 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân nộp báo cáo quyết toán |
|||||||
26.4 |
Loại hình báo cáo |
Khai loại hình gia công hoặc SXXK |
|||||||
26.5 |
Ghi chú khác |
Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa xuất kho thì ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu. |
|||||||
26.6 |
Mã sản phẩm |
Là mã của sản phẩm do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho. Lưu ý sử dụng mã sản phẩm theo quản trị doanh nghiệp để khai báo trên tờ khai xuất khẩu. |
X |
||||||
26.7 |
Tên sản phẩm |
Tên sản phẩm xuất khẩu giống với mô tả hàng hóa đã khai trên tờ khai xuất khẩu |
|||||||
26.8 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của sản phẩm được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan. Tham khảo bảng "Mã đơn vị tính" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
26.9 |
Lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ |
Là lượng sản phẩm tồn cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại |
|||||||
26.10 |
Lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ |
Là lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ báo cáo gồm sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất trong kỳ nhập kho thành phẩm; sản phẩm gia công lại; sản phẩm đã xuất khẩu nhưng bị khách hàng trả lại; … |
|||||||
26.11 |
Lượng sản phẩm xuất kho trong kỳ báo cáo |
|
|
||||||
26.11.1 |
Lượng sản phẩm thay đổi mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu huỷ |
Là lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư từ nguồn nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà được chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, tiêu hủy (trường hợp tiêu hủy giải thích rõ tại chỉ tiêu ghi chú và cung cấp hồ sơ kèm theo nếu có). |
|||||||
26.11.2 |
Sản xuất sản phẩm xuất khẩu |
Là lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu thực tế đã xuất kho để xuất khẩu. |
|||||||
26.11.3 |
Xuất kho khác |
Trong trường hợp xuất kho chưa được chi tiết tại các chỉ tiêu thông tin 26.11.1, 26.11.2 bao gồm bao sản phẩm xuất kho để xuất khẩu nhưng chưa đăng ký tờ khai; xuất cho nghiên cứu sản phẩm, hư hỏng mất mát do thiên tai, hỏa hoạn… |
|||||||
26.12 |
Lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ |
Là lượng sản phẩm tồn tại kho cuối kỳ báo cáo |
|
||||||
26.13 |
Ghi chú |
- Điền số/ngày quyết định miễn thuế đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bị hỏng hóc, mất mát do thiên tai, hỏa hoạn... - Các thông tin khác (nếu có) |
|||||||
Mẫu số 27 |
Định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu |
||||||||
A |
Thông tin chung |
||||||||
27.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận bảng định mức. Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
27.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân gia công, SXXK hàng hóa |
|||||||
27.3 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân gia công, SXXK hàng hóa |
|||||||
27.4 |
Mã sản phẩm |
Mã sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan |
|||||||
27.5 |
Tên sản phẩm |
Tên sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với tên sản phẩm xuất khẩu đã khai trên tờ khai hải quan |
|||||||
27.6 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của sản phẩm xuất khẩu: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan. |
|||||||
B |
Thông tin chi tiết nguyên liệu, vật tư sử dụng để sản xuất sản phẩm (các chỉ tiêu dưới đây có thể khai báo nhiều lần) |
||||||||
27.7 |
Mã nguyên liệu |
Mã của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì phải thống nhất với mã nguyên liệu, vật tư đã khai trên tờ khai hải quan |
|||||||
27.8 |
Tên nguyên liệu |
Tên của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. |
|||||||
27.9 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan |
|||||||
27.10 |
Lượng NL, VT thực tế sử dụng để sản xuất một sản phẩm |
Lượng NL, VT thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu bao gồm lượng nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm và lượng nguyên liệu, vật tư tiêu hao, tạo thành phế liệu, phế phẩm.
Trong đó: - Tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu bằng tổng lượng nguyên liệu, vật tư đưa vào để sản xuất sản phẩm trừ lượng nguyên liệu vật tư thu hồi và lượng nguyên liệu, vật tư đang dở dang trên dây chuyền tính tới thời điểm xác định định mức để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu . - Tổng số lượng sản phẩm thu được: là tổng số lượng thu được cho tới thời điểm xác định định mức. |
|||||||
27.11 |
Ghi chú |
Trường hợp nguyên liệu mua trong nước điền "X"; trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để trống; trường hợp vật tư không xây dựng được định mức điền "KXDĐM" |
|||||||
Mẫu số 28 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư xuất khẩu đặt gia công ở nước ngoài |
||||||||
28.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận yêu cầu báo cáo quyết toán. Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
28.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân đặt gia công hàng hóa |
|||||||
28.3 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân đặt gia công hàng hóa |
|||||||
28.4 |
Ghi chú khác |
- Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa xuất kho thì ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu số.... - Các ghi chú khác |
|||||||
28.5 |
Mã nguyên liệu |
Là mã của nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho, quản lý sản xuất. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan |
|||||||
28.6 |
Tên nguyên liệu |
Tên nguyên liệu theo tờ khai xuất khẩu đã khai |
|||||||
28.7 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan; |
|||||||
28.8 |
Lượng nguyên liệu vật tư tồn kho đầu kỳ |
Là lượng nguyên liệu, vật tư cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại. |
|||||||
28.9 |
Lượng nguyên liệu, vật tư nhập trong kỳ |
|
|
||||||
28.9.1 |
Tái nhập nguyên liệu đã xuất khẩu |
Là lượng nguyên liệu, vật tư tái nhập sau khi đã xuất khẩu để thuê gia công. |
|||||||
28.9.2 |
Nhập khác |
Là lượng nguyên liệu, vật tư mua tại nội địa, nước ngoài, DNCX để làm nguyên liệu, vật tư cho hoạt động đặt gia công. |
|||||||
28.10 |
Lượng NL, VT xuất trong kỳ |
||||||||
28.10.1 |
Xuất khẩu để sản xuất sản phẩm |
Là lượng nguyên liệu, vật tư xuất kho để xuất khẩu dùng cho sản xuất sản phẩm. |
|||||||
28.10.2 |
Thay đổi mục đích sử dụng, tiêu hủy |
Là lượng nguyên liệu, vật tư đã xuất khẩu nhưng được bán, biếu, tặng, tiêu hủy, thiên tai, hỏa hoạn tại nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan |
|||||||
28.11 |
Lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tồn kho cuối kỳ |
Là lượng nguyên liệu tồn tại kho cuối kỳ báo cáo. |
|||||||
28.12 |
Ghi chú |
Các ghi chú (nếu có) |
|||||||
Mẫu số 29 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho sản phẩm gia công nhập khẩu đặt gia công ở nước ngoài |
||||||||
29.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận yêu cầu báo cáo quyết toán. Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
29.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân đặt gia công hàng hóa |
|||||||
29.3 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân đặt gia công hàng hóa |
|||||||
29.4 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác (nếu có) |
|||||||
29.5 |
Mã sản phẩm |
Là mã của sản phẩm do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan |
|||||||
29.6 |
Tên sản phẩm |
Tên sản phẩm nhập khẩu đã khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu |
|||||||
29.7 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của sản phẩm được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan |
|||||||
29.8 |
Lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ |
Là lượng sản phẩm cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại |
|||||||
29.9 |
Lượng sản phẩm đặt gia công nhập khẩu trong kỳ |
là lượng sản phẩm gia công nhập khẩu từ nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan |
|||||||
29.10 |
Lượng sản phẩm xuất kho trong kỳ |
Là lượng sản phẩm gia công xuất kho trong kỳ. |
|||||||
29.11 |
Lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ |
Là lượng sản phẩm tồn tại kho cuối kỳ báo cáo. |
|||||||
29.12 |
Ghi chú |
1. Khai lượng sản phẩm chuyển mục đích sử dụng, bán , biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan. 2. Các ghi chú có liên quan khác (nếu có) |
|||||||
Mẫu số 30 |
Thông tin quản lý nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu của hàng hóa gia công, SXXK, DNCX |
|
|
||||||
A |
Thông tin chung |
|
|||||||
30.1 |
Ngày trao đổi thông tin |
Là ngày mà hệ thống của doanh nghiệp tiến hành cung cấp, trao đổi thông tin với hệ thống của cơ quan hải quan |
|||||||
30.2 |
Hải quan tiếp nhận thông tin |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận thông tin trao đổi với hệ thống của tổ chức, cá nhân. Tham khảo bảng "Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||||
30.3 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã tổ chức, cá nhân thực hiện kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống của cơ quan hải quan |
X |
||||||
30.4 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên tổ chức, cá nhân thực hiện kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống của cơ quan hải quan |
|||||||
30.5 |
Địa chỉ trụ sở chính |
Địa chỉ chủ sở chính của tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công, SXXK, chế xuất |
|||||||
30.6 |
Số lượng nguyên liệu vật tư tồ đầu kỳ |
Là số lượng nguyên liệu, vật tư tồn cuối kỳ trao đổi thông tin trước được chuyển sang |
|||||||
30.7 |
Số lượng nguyên liệu vật tư tồ cuối kỳ |
Là số lượng nguyên liệu, vật tư tồn cuối kỳ trao đổi thông tin |
|||||||
30.8 |
Số lượng sản phẩm tồn đầu kỳ |
Là số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ trao đổi thông tin trước được chuyển sang |
|||||||
30.9 |
Số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ |
Là số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ trao đổi thông tin |
|||||||
B |
Thông tin về phiếu nhập kho nguyên liệu, vật tư |
|
|
||||||
30.10 |
Bộ phận |
Là bộ phận nhập kho nguyên liệu, vật tư |
|||||||
30.11 |
Ngày, tháng, năm phiếu nhập kho |
Là ngày, tháng, năm nhập kho nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|||||||
30.12 |
Số phiếu nhập kho |
Là số ghi trên phiếu nhập kho, do doanh nghiệp tự đặt để quản lý |
|||||||
30.13 |
Số/Ngày, tháng, năm của chứng từ nhập khẩu |
Là số/ngày, tháng, năm của tờ khai nhập khẩu hoặc lệnh nhập kho nguyên liệu, vật tư đối vơi trường hợp nguyên liệu, vật tư đã xuất kho nhưng bị trả lại được ghi nhận trên phiếu nhập kho |
|||||||
30.14 |
Nhập kho tại |
Là tên kho để nhập nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|||||||
30.15 |
Địa điểm |
Là địa chỉ của kho để nhập nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|||||||
30.16 |
Mã số |
Là mã nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Thống nhất với mã được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|||||||
30.17 |
Tên nguyên liệu, vật tư, sản phẩm |
Là tên của nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan. Thống nhất với tên gọi được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|||||||
30.18 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan. Thống nhất với đơn vị tính trong quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|||||||
30.19 |
Số lượng theo chứng từ |
Là số lượng của nguyên liệu, vật tư đã được ghi nhận trên tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc lệnh nhập kho đối vơi trường hợp nguyên liệu, vật tư đã xuất kho nhưng bị trả lại |
|||||||
30.20 |
Số lượng thực nhập |
Là số lượng của nguyên liệu, vật tư thực tế được nhập kho |
|||||||
30.21 |
Đơn giá |
Là đơn giá của của nguyên liệu, vật tư, nhập kho tại thời điểm nhập kho |
|||||||
30.22 |
Thành tiền |
Bằng đơn giá nhân với số lượng thực nhập |
|||||||
C |
Thông tin phiếu xuất kho nguyên liệu |
|
|
||||||
30.23 |
Bộ phận |
Là bộ phận xuất kho nguyên liệu, vật tư |
|||||||
30.24 |
Ngày, tháng, năm phiếu xuất kho |
Là ngày, tháng, năm xuất kho nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu xuất kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|||||||
30.25 |
Số phiếu xuất kho |
Là số ghi trên phiếu xuất kho, do doanh nghiệp tự đặt để quản lý |
|||||||
30.26 |
Lý do xuất kho |
Là số hợp đồng hoặc hóa đơn hoặc lệnh xuất kho đối vơi trường hợp xuất bù nguyên liệu, vật tư được ghi nhận trên phiếu xuất kho. |
|||||||
30.27 |
Xuất kho tại |
Là tên kho xuất nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu xuất kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|||||||
30.28 |
Địa điểm |
Là địa chỉ của kho xuất nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu xuất kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|||||||
30.29 |
Mã số |
Là mã nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Thống nhất với mã được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|||||||
30.30 |
Tên nguyên liệu, vật tư, sản phẩm |
Là tên của nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Thống nhất với tên gọi được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|||||||
30.31 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư, đã được khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Thống nhất với đơn vị tính trong quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|||||||
30.32 |
Số lượng theo yêu cầu |
Là số lượng của nguyên liệu, vật tư theo hợp đồng hoặc hóa đơn hoặc lệnh xuất bù |
|||||||
30.33 |
Số lư |