Báo cáo quyết toán

Last Update: 25/04/2024
{toc} $title={Xem nhanh}

I. QUY ĐỊNH

Căn cứ pháp lý

Điều 60 Luật Hải quan năm 2014 

Điều 36, 37, 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại nghị định 59/2018/NĐ-CP) 

Điều 55, 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC) 

Điều 10, 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP)

Quy định chung về lập BCQT

Đối tượng BCQT: Tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu (bao gồm DNCX)

Nguyên tắc BCQT: Theo hình thức nhập - xuất - tồn

Thời hạn nộp BCQT: Chậm nhất 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính hoặc trước khi thực hiện việc hợp nhất, sát nhập, chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư.

Hồ sơ BCQT gồm: 

BCQT nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu; 

BCQT thành phẩm xuất khẩu; 

Báo cáo ĐMTT sản xuất sản phẩm xuất khẩu.

Mẫu báo cáo: 

Báo cáo qua hệ thống: Mẫu 25, 26, 27 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC

Mẫu giấy: Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL; 15a/BCQT-SP/GSQL và 16/TBĐMTT/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC

Nơi BCQT: Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất

Nguyên tắc lập sổ kế toán và BCQT

Quản lý, theo dõi NL,VT NK, SPXK trên hệ thống sổ kế toán: 

• Từ khi NK, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi XK SP hoặc TĐMĐSD, xử lý PL, PP, NL, VT dư thừa, MMTB, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất. 

• Theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính. 

• Theo nguồn nhập kho (nhập khẩu hoặc mua trong nước)

NL, VT nhập khẩu được theo dõi chi tiết theo: 

• Từng loại hình trong kỳ (nhập GC, Nhập SXXK, nhập KD...) đã khai trên tờ khai hải quan 

• Chứng từ nhập kho trong kỳ

Lập và lưu trữ sổ chi tiết NL, VT nhập khẩu theo: chứng từ hàng hóa nhập khẩu.

Lập và lưu trữ sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo: hợp đồng, đơn hàng.

Lập BCQT theo hình thức nhập - xuất - tồn kho NL, kho TP theo từng mã NL, VT, từng mã SP đang theo dõi trong quản trị sản xuất và đã khai trên TKHQ khi NK.

Trường hợp DN sử dụng mã NL, VT, mã SP khác với mã đã khai báo trên TKHQ thì phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đổi tương đương giữa các mã này và xuất trình khi kiểm tra hoặc giải trình

Thời hạn bổ sung BCQT

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán nhưng trước thời điểm ban hành quyết định kiểm tra BCQT, KTSTQ, Thanh tra thì được sửa và nộp lại không bị xử lý vi phạm hành chính

Hết thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp BCQT hoặc sau khi có quyết định kiểm tra BCQT, KTSTQ, Thanh tra thì được sửa đổi bổ sung nhưng bị xử lý về thuế và vi phạm hành chính


II. VẤN ĐỀ

III. GIẢI PHÁP